Hộ khẩu photo có làm giấy kết hôn được không?

21/09/2022
Hộ khẩu photo có làm giấy kết hôn được không
326
Views

Để đăng ký kết hôn thì hai bên cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định và phải xuất trình tại cơ quan nhà nước những tài liệu hồ sơ cần thiết. Nhiều người thắc mắc không biết Hộ khẩu photo có làm giấy kết hôn được không? Hồ sơ làm giấy kết hôn năm 2022 bao gồm những giấy tờ gì? Thủ tục làm giấy kết hôn với hộ khẩu photo năm 2022 như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp thắc mắc về những vấn đề này, mời bạn cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

Giấy kết hôn là gì?

Kết hôn là việc xác lập quan hệ vợ chồng theo các quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Vì vậy, khi kết hôn, người kết hôn phải tuân thủ các quy định về điều kiện kết hôn và phải thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014, việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Theo đó, giấy kết hôn (hay còn gọi là giấy chứng nhận kết hôn) là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi họ đến làm thủ tục đăng ký kết hôn.

Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định năm 2022

Điều kiện kết hôn là điều kiện do pháp luật quy định mà các bên nam, nữ cần phải có mới có quyền được kết hôn. Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Như vậy việc kết hôn chỉ được thừa nhận khi hai bên không cùng giới tính trong giấy khai sinh. Vậy hôn nhân đồng giới tại Việt Nam chưa được pháp luật công nhận.
Hộ khẩu photo có làm giấy kết hôn được không
Hộ khẩu photo có làm giấy kết hôn được không

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như sau:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Hồ sơ làm giấy kết hôn năm 2022

Giấy tờ phải xuất trình

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP;
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú của hai bên;
  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của hai bên;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký kết hôn thường trú cấp;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp;
  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Giấy tờ phải nộp

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (bản sao) trong trường hợp đã có con riêng với vợ/chồng cũ.

Hộ khẩu photo có làm giấy kết hôn được không?

Căn cứ những giấy tờ hồ sơ cần có để làm giấy kết hôn nêu trên, có thể thấy pháp luật không quy định bắt buộc phải xuất trình Sổ hộ khẩu bản gốc khi đăng ký kết kết hôn. Khi đăng ký kết hôn, hai bên có thể xuất trình Bản sao sổ hộ khẩu hoặc Giấy đăng ký tạm trú. Do đó, Bạn hoàn toàn có thể có thể sử dụng sổ hộ khẩu bản sao chứng thực để đăng ký kết hôn.

Đối với trường hợp không có sổ hộ khẩu thì vẫn có thể đăng ký kết hôn. Theo quy định đã nêu ở trên, người dân có thể thay thế sổ hộ khẩu bằng giấy tờ xác nhận nơi cư trú do cơ quan công an có thẩm quyền cấp. Nếu không có sổ hộ khẩu có thể thay thế bằng Giấy đăng ký tạm trú.

Thủ tục làm giấy kết hôn với hộ khẩu photo năm 2022

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hồ sơ chúng tôi đã trình bày ở nội dung trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Khi thực hiện đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ không được ủy quyền cho người khác nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không cần phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại (theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP).

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận kết hôn

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch 2014:

  • Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch;
  • Hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn;

Nếu phải xác minh điều kiện kết hôn thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Riêng việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì ngay sau khi ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch trao ngay cho hai bên nam, nữ.

Tuy nhiên, việc trao giấy chứng nhận kết hôn trong trường hợp có yếu tố nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Nếu hai bên không thể có mặt để nhận thì phải đề nghị bằng văn bản và Phòng Tư pháp sẽ gia hạn thời gian trao không quá 60 ngày. Hết thời gian này mà hai bên không đến nhận thì hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký và phải đăng ký kết hôn lại từ đầu nếu sau đó hai bên vẫn muốn kết hôn.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 “Hộ khẩu photo có làm giấy kết hôn được không. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; tách sổ đỏ đất vườn; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Mất sổ hộ khẩu có được đăng ký kết hôn không?

Đối với trường hợp không có sổ hộ khẩu thì vẫn có thể đăng ký kết hôn. Theo quy định đã nêu ở trên, người dân có thể thay thế sổ hộ khẩu bằng giấy tờ xác nhận nơi cư trú do cơ quan công an có thẩm quyền cấp. Nếu không có sổ hộ khẩu có thể thay thế bằng Giấy đăng ký tạm trú.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là bao lâu?

Theo quy định, Giấy chứng nhận kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định. Đối với trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Có con riêng được đăng ký kết hôn nữa không?

Trường hợp có con riêng nhưng đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký kết hôn và không thuộc trường hợp pháp luật cấm thì vẫn được đăng ký kết hôn như bình thường. Tuy nhiên, cần lưu ý trường hợp bạn đã có con riêng thì bắt buộc bạn phải ly hôn với vợ/chồng cũ và đã có bản án của Tòa thì mới được đăng ký kết hôn với người mới.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.