Hình thức xử lý hành vi gây mất trật tự ở khu dân cư

07/09/2022
Hình thức xử lý hành vi gây mất trật tự ở khu dân cư là gì
350
Views

Việt Nam là một nước đang phát triển đô thị hóa rất cao. Mỗi khu dân cư thường khá đông đúc, do vậy mà cũng luôn đầy tiếng ồn. Báo chí đã tốn không biết bao nhiêu giấy mực để cất tiếng kêu về thực trạng này, trong đó đặc biệt là vấn nạn karaoke, loa thùng hàng rong gây ảnh hưởng, mất trật tự tại các khu dân cư. Và vì thế mà pháp luật cũng đã có những điều khoản quy định về vấn đề này. Vậy Hình thức xử lý hành vi gây mất trật tự ở khu dân cư là gì? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giúp các bạn giải đáp.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là gây rối trật tự công cộng?

Gây mất trật tự công cộng là hành vi gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân. Người có hành vi gây mất trật tự công cộng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn trong khu dân cư là gì? Chúng ta có thể chỉ ra một số nguồn phổ biến: Các hoạt động dịch vụ vui chơi giải trí; các thiết bị âm thanh; các hoạt động giao thông; các hoạt động thi công…

Hình thức xử lý hành vi gây mất trật tự ở khu dân cư là gì
Hình thức xử lý hành vi gây mất trật tự ở khu dân cư là gì

Hình thức xử lý hành vi gây mất trật tự ở khu dân cư

Xử phạt hành chính

Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định các mức xử phạt vi phạm hành chính với hành vi vi phạm quy định về trật tự công cộng. Cụ thể như sau:

Trường hợp phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

Đối với các hành vi sau thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng. Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Gây mất trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư hoặc ở những nơi công cộng khác, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2, điểm b khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP;
  • Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng;
  • Để vật nuôi, cây trồng hoặc các vật khác xâm lấn lòng đường, vỉa hè, vườn hoa, sân chơi, đô thị, nơi sinh hoạt chung trong khu dân cư, khu đô thị;
  • Vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Vứt rác hoặc bỏ bất cứ vật gì khác lên tường rào và khu vực liền kề với mục tiêu bảo vệ;
  • Chăn, thả gia súc, gia cầm trong chung cư.

Trường hợp phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Đối với các hành vi sau thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng;
  • Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng;
  • Để động vật nuôi gây thương tích hoặc gây thiệt hại tài sản cho tổ chức, cá nhân khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Thả diều, bóng bay, các loại đồ chơi có thể bay ở khu vực cấm, khu vực mục tiêu được bảo vệ;
  • Sử dụng tàu bay không người lái hoặc phương tiện bay siêu nhẹ chưa được đăng ký cấp phép bay hoặc tổ chức các hoạt động bay khi chưa có giấy phép hoặc đã đăng ký nhưng điều khiển bay không đúng thời gian, địa điểm, khu vực, tọa độ, giới hạn cho phép;
  • Cản trở, sách nhiễu, gây phiền hà cho người khác khi bốc vác, chuyên chở, giữ hành lý ở chợ, bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, ga đường sắt và nơi công cộng khác;
  • Đốt và thả “đèn trời”;
  • Không có đủ hồ sơ, tài liệu mang theo khi khai thác tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ;
  • Tổ chức các hoạt động bay của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ khi người trực tiếp khai thác, sử dụng chưa đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay;
  • Tổ chức các hoạt động bay của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ khi phương tiện bay chưa đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay;
  • Phun sơn, viết, vẽ, dán, gắn hình ảnh, nội dung lên tường, cột điện hoặc các vị trí khác tại khu vực dân cư, nơi công cộng, khu chung cư, nơi ở của công dân hoặc các công trình khác mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Đối với các hành vi sau thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định 144/2021/NĐ-CP;
  • Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
  • Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm;
  • Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển “đèn trời”;
  • Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ không có đủ hồ sơ, tài liệu pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc đăng ký theo quy định;
  • Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ không duy trì đủ điều kiện về nguồn nhân lực theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Thiết kế; sản xuất; sửa chữa; bảo dưỡng; thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ không duy trì đủ điều kiện về trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, nhà xưởng, sân bãi theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Thiết kế; sản xuất; sửa chữa; bảo dưỡng; thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ không bảo đảm tiêu chuẩn an ninh, an toàn và các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

Trường hợp phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Đối với các hành vi sau thì bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;
  • Mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương; đồ vật, phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác;
  • Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
  • Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức;
  • Tổ chức, tham gia tập trung đông người trái pháp luật tại cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước hoặc các địa điểm, khu vực cấm;
  • Đổ, ném chất thải, chất bẩn, hóa chất, gạch, đất, đá, cát hoặc vật khác vào nhà ở, nơi ở, vào người, đồ vật, tài sản của người khác, vào trụ sở cơ quan, tổ chức, nơi làm việc, nơi sản xuất, kinh doanh, mục tiêu, vọng gác bảo vệ mục tiêu;
  • Vào mục tiêu, vọng gác bảo vệ mục tiêu trái phép;
  • Sử dụng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ treo cờ, biểu ngữ, thả truyền đơn, phát loa tuyên truyền ngoài quy định của phép bay;
  • Viết, phát tán, lưu hành tài liệu, hình ảnh có nội dung xuyên tạc, bịa đặt, vu cáo làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

Trường hợp phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Đối với các hành vi sau thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ; công cụ hỗ trợ; hoặc công cụ; đồ vật, phương tiện khác có khả năng sát thương;
  • Quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm cấm, khu vực cấm liên quan đến quốc phòng, an ninh;
  • Dâm ô đối với người dưới 16 tuổi nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Sàm sỡ, quấy rối tình dục;
  • Khiêu dâm, kích dục ở nơi công cộng;
  • Thực hiện thiết kế; sản xuất; sửa chữa; bảo dưỡng; thử nghiệm tàu bay; động cơ tàu bay; cánh quạt tàu bay và trang bị; thiết bị của tàu bay không người lái; phương tiện bay siêu nhẹ có chủng loại; hoặc chất lượng không phù hợp với loại sản phẩm đã đăng ký theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Sử dụng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ phóng; bắn; thả từ trên không các loại vật; chất gây hại; hoặc chứa đựng nguy cơ gây hại khi không được phép.

Trường hợp phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Đối với các hành vi sử dụng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ quay phim; chụp ảnh từ trên không khi không được phép. Bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Theo khoản 6 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Đối với các hành vi thực hiện hoạt động bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ không đúng nội dung trong phép bay do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Theo khoản 7 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Đối với các hành vi sử dụng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ nhưng không chấp hành các lệnh; hiệu lệnh của cơ quan quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay. Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Theo khoản 8 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Đối với các hành vi thực hiện thiết kế; sản xuất; sửa chữa; bảo dưỡng; thử nghiệm tàu bay; động cơ tàu bay; cánh quạt tàu bay và trang bị; thiết bị của tàu bay không người lái; phương tiện bay siêu nhẹ khi chưa có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Theo khoản 9 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Đối với các hành vi thực hiện hoạt động bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ khi chưa có phép bay do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Theo khoản 10 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trường hợp phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Đối với các hành vi sử dụng tàu bay không người lái; phương tiện bay siêu nhẹ cản trở; hoặc gây mất an toàn cho các phương tiện bay khác. Bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Theo khoản 11 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Điều 318 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 có quy định về mức xử lý đối với Tội gây rối trật tự công cộng. Theo đó, người có hành vi gây rối trật tự nơi công cộng, khu dân cư có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể như sau:

  • Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi gây rối trật tự công cộng; hoặc đã bị kết án về tội gây rối trật tự công cộng, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm; hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
  • Có tổ chức;
  • Dùng vũ khí, hung khí; hoặc có hành vi phá phách;
  • Gây cản trở giao thông nghiêm trọng; hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;
  • Xúi giục người khác gây rối;
  • Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Hình thức xử lý hành vi gây mất trật tự ở khu dân cư là gì? “. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Hình thức tố cáo hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn là gì?

Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ Điều 19 Luật tố cáo năm 2018.

Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung bị phạt bao nhiêu

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

Tội gây rối trật tự khu dân cư đi tù nhiều nhất là bao nhiêu năm?

Theo quy định tại Điều 318 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 có quy định về Tội gây rối trật từ công cộng thì người vi phạm tội này có thể đối mặt với mức phạt tù cao nhất lên đến 7 năm.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật hành chính

Comments are closed.