Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản như thế nào?

12/01/2023
Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản như thế nào?
261
Views

Xin chào mọi người và Luật Sư. Cuối năm là thời điểm công ty tôi hạch toán chi phí xây dựng cơ bản. Tuy nhiên đây là năm đầu tiên tôi về làm cho công ty nên chưa nắm rõ quy định của pháp luật như thế nào về hạch toán chi phí xây dựng cơ bản. Nên muốn hỏi hạch toán chi phí xây dựng cơ bản như thế nào cho đúng. Phương pháp hạch toán chi phí xây dựng cơ bản như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc trên của bạn, mời quý bạn đọc cùng Luật Sư tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản” sau đây.

Căn cứ pháp lý

Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản như thế nào?

Để hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản theo Thông tư 200/2014/TT- BTC, chúng ta sử dụng TK 2412.

Khi Doanh nghiệp tiến hành hoạt động Đầu tư xây dựng cơ bản sẽ phát sinh các chi phí để phục vụ cho hoạt động này. Các chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phát sinh cho các hoạt động như: Ứng trước tiền cho nhà thầu; Mua sắm thiết bị; Trả tiền cho người nhận thầu, … Vậy kế kế toán hạch toán từng nghiệp vụ chi phí phát sinh như sau:

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi ứng trước tiền cho nhà thầu

Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản như thế nào?
Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản như thế nào?

Khi Doanh nghiệp ứng trước tiền cho nhà thầu, tùy vào yêu cầu hay đối tượng bên thầu mà doanh nghiệp có thể ứng trước bằng tiền Việt Nam đồng hoặc tiền ngoại tệ. Kế toán hạch toán từng trường hợp cụ thể như sau:

 Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam

Khi ứng trước tiền cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam, kế toán hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu

Có các TK 1111, 1121: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu.

Kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu

Có TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu.

 Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu bằng Ngoại tệ

Hạch toán số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước:

Nợ TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu (TGTT tại thời điểm ứng trước)

Nợ TK 635: Chi phí tài chính (chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 1112, 1122: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu (TGGS)

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tỷ giá).

Kế toán ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang đối với số tiền đã ứng trước bằng ngoại tệ theo TGGS (TGTT tại thời điểm ứng trước) khi nghiệm thu khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu

Có TK 331: Trị giá tiền ứng trước cho nhà thầu.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi bên nhận thầu bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản đã hoàn thành

Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp, đó là: Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Cụ thể:

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Kế toán căn cứ vào hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 2412: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản chưa bao gồm thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng chi phí phải trả.

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Kế toán căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, hạch toán:

Nợ TK 2412: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm cả thuế GTGT

Có TK 331: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm cả thuế GTGT.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi mua thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản

Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp, đó là: Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Cụ thể:

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Kế toán căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, hạch toán:

Nợ TK 152: Trị giá mua nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng chi phí phải trả..

Khi chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, hạch toán:

Nợ TK 2412:Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản  chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Trị giá phải trả người bán

Có TK 151: Trị giá hàng mua đang đi đường.

 Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Kế toán căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, hạch toán:

Nợ TK 152: Trị giá mua nguyên vật liệu đã có thuế GTGT

Có TK 331: Trị giá mua nguyên vật liệu đã có thuế GTGT.

Khi chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá mua nguyên vật liệu đã có thuế GTGT

Có TK 331: Trị giá mua nguyên vật liệu đã có thuế GTGT.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi trả tiền các bên có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản

Khi trả tiền cho các bên có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản như: Người nhận thầu, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 331: Tổng trị giá phải trả

Có các TK 111, 112, …: Tổng trị giá phải trả.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi xuất thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản giao cho bên nhận thầu

Kế toán hạch toán đối với 2 trường hợp: Trường hợp thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản không cần lắp đặt; Trường hợp thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản cần lắp đặt. Cụ thể:

 Trường hợp thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản không cần lắp đặt

Khi xuất thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản không cần lắp đặt cho bên nhận thầu, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá nguyên vật liệu

Có TK 152: Trị giá nguyên vật liệu.

 Trường hợp thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản cần lắp đặt

Khi xuất thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản cần lắp đặt cho bên nhận thầu, kế toán theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp. Khi hoàn thành việc lắp đặt, thiết bị xây dựng cơ bản được nhiệm thu và chấp nhận thanh toán, kế toán tính giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, hạch toán:

Nợ TK 2412: Trị giá nguyên vật liệu

Có TK 152: Trị giá nguyên vật liệu.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi phát sinh chi phí khác

Khi phát sinh các chi phí khác khi đầu tư xây dựng cơ bản như chi phí lãi vay, chi phí đấu thầu, chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng, … hạch toán:

Nợ TK 2412: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

Nợ TK 1332 : Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 335, 3411, 343, …: Tổng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.

Lưu ý: Tiền bán hồ sơ thầu sau khi bù trừ với chi phí đấu thầu, khi còn thừa được kế toán giảm chi phí đầu tư xây dựng (ghi vào bên Có TK 2412).

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản về khoản tiền phạt nhà thầu thu

Thực tế khoản tiền phạt nhà thầu thu được về bản chất làm giảm số tiền phải thanh toán cho nhà thầu, hạch toán:

Nợ các TK 112, 331: Trị giá chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phải trả

Có TK 2412: Trị giá chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phải trả.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản về chênh lệch tỷ giá

Kế toán hạch toán các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản như sau:

– Nếu phát sinh lãi tỷ giá, các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, hạch toán:

Nợ các TK liên quan: Chênh lệch tỷ giá

Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá.

– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào chi phí tài chính, hạch toán:

Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá

Có các TK liên quan: Chênh lệch tỷ giá.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đối với chi phí chạy thử

Khi phát sinh chi phí chạy thử, kế toán sẽ hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử; Trường hợp sản xuất ra sản phẩm thử. Cụ thể:

 Trường hợp chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử

Nợ TK 2412: Chi phí chạy thử

Có các TK liên quan: Chi phí chạy thử.

 Trường hợp sản xuất ra sản phẩm thử

Kế toán hạch toán cụ thể như sau:

  • Kế toán tập hợp toàn bộ chi phí khi phát sinh chi phí chạy thử để sản xuất ra sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

Nợ TK 154: Chi phí chạy thử

Có các TK liên quan: Chi phí chạy thử.

  • Nhập kho sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

Nợ TK 155: Trị giá thành phẩm sản xuất thử nhập kho

Có TK 154: Trị giá thành phẩm sản xuất thử nhập kho.

  • Xuất bán sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Trị giá phải thu

Có TK 155: Trị giá thành phẩm sản xuất thử nhập kho

Có TK 154: Trị giá thành phẩm sản xuất thử không qua nhập kho

Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có).

  • Kế toán kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử:

– Kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang khi chi phí sản xuất thử cao hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

Nợ TK 2412: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

Có TK 154: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử.

– Kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang khi chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, hạch toán:

Nợ TK 154: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử

Có TK 2412: Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi hoàn thành, nghiệm thu

Khi công trình đã hoàn thành, kế toán hạch toán như sau:

 Trường hợp quyết toán được duyệt ngay

Căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt, hạch toán:

Nợ TK 211: Trị giá tài sản cố định hữu hình

Nợ TK 213:Trị giá TSCĐ vô hình

Nợ TK 217: Trị giá BĐS đầu tư

Nợ TK 155: Trị giá thành phẩm (một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154 sau khi hoàn thành)

Có TK 2412: Trị giá được duyệt của công trình hoàn thành.

 Trường hợp quyết toán chưa được phê duyệt

Kế toán ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản, căn cứ vào TK 241 để xác định giá tạm tính), hạch toán:

Nợ TK 211: Trị giá tạm tính TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213:Trị giá tạm tính tài sản cố định vô hình

Nợ TK 217: Trị giá tạm tính BĐS đầu tư

Nợ TK 155: Trị giá thành phẩm ( một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154 sau khi hoàn thành) 

Có TK 2412 : Trị giá tạm tính của công trình hoàn thành.

 Trường hợp công trình đã hoàn thành, đang chờ lập hoặc duyệt quyết toán, chưa làm thủ tục bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng

Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 241 “xây dựng cơ bản dở dang” theo dõi riêng công trình hoàn thành chờ bàn giao và duyệt quyết toán.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành được duyệt

Kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt theo 2 trường hợp:

– Trường hợp giá trị tài sản hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính, hạch toán:

Nợ TK 1388: Chi phí duyệt bỏ phải thu hồi

Có các TK 211, 213, 217, 155: Chi phí duyệt bỏ phải thu hồi.

– Trường hợp giá trị tài sản hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính, hạch toán:

Nợ các TK 211, 213, 217, 155

Có các TK liên quan

– Khi tài sản cố định đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và được cấp có thẩm quyền cho phép tăng nguồn vốn kinh doanh thì kế toán đồng thời hạch toán:

Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB (theo TT200)

Có TK 2412: Các khoản thiệt hại được duyệt bỏ

Có TK 411: Trị giá tài sản được duyệt.

– Khi TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi và dùng vào mục đích phúc lợi, khi chủ đầu tư duyệt quyết toán vốn đầu tư, kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định, hạch toán:

Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi

Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định.

Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản khi dự án đầu tư bị hủy bỏ hoặc thu hồi

Kế toán tiến hành thanh lý dự án và thu hồi chi phí đầu tư. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư và số thu từ việc thanh lý được phản ánh vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá số tiền thu từ việc thanh lý dự án

Nợ TK 1388: Số tiền tổ chức, cá nhân phải bồi thường

Nợ TK 811: Số tiền được tính vào chi phí

Có TK 2412: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

Hướng dẫn hạch toán chi phí xây dựng trong chi phí nhân công trực tiếp

Tài khoản sử dụng hạch toán chi phí xây dựng TK622

Bản chất TK622 để phản ánh chi phí lao đông trực tiếp tham gia vào hoạt động xây lắp, sản xuất và cung cấp dịch vụ. Lưu ý chi phí lao động này gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý và lao động thuê ngoài.

Hạch toán TK 622 như sau:

Nợ TK 622 (Chi phí nhân côn gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định.)

 Có TK154 – chi phí sản xuất dở dang.

Hạch toán chi phí xây dựng cụ thể

 Khi hạch toán chi phí xây dựng sẽ dựa vào bảng tính lương cho công nhân cho hoạt động xây lắp, sản xuất và cung cấp dịch vụ gồm lương chính, lương phụ và những khoản phụ cấp theo lương như sau:

Nợ TK 622

       Có TK 334( 3341- Khoản chi phải trả cho công nhân viên)

       Có TK334 (3342-tiền lương trả cho lao động thuê ngoài)

Các trường hợp BHXH, BHYT, KPCĐ trực tiếp sản xuất sản phẩm công nghiệp và cung cấp dịch vụ.

Nợ TK 622

       Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

Nếu kế toán tạm ứng chi phí tiền công thực hiện giá trị khối lượng giao khoán và xây dựng không áo dụng với tổ chức kế toán riêng.

Nợ TK 141 – chi phí tạm ứng xây lắp giao khoán nội bộ.

       Có TK 111, 112 …

Quyết toán tạm ứng về giá trị xây lắp hoàn thành và bàn giao được duyệt và ghi như sau:

Nợ TK 622

       Có TK 141

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Tra cứu chỉ giới xây dựng vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Phương pháp hạch toán chi phí xây dựng

Hạch toán khi xuất NVL, sử dụng cho sản xuất, dịch vụ trong kỳ hạch toán như sau:
Nợ TK 621 – Ghi chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp.
Có TK 152: Nếu kế toán mua NVL đưa vào sử dụng ngay không qua lưu kho và doanh nghiêp xây lắp tính thuế áp dụng cho phương pháp tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ hạch toán các chi phí:
Nợ TK 621 (giá chưa áp thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331) ( Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào)
  Có TK 111, 112, 331…

Nguyên tắc kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

– Chi phí đầu tư xây dựng và quyết toán vốn đầu tư tại đơn vị Chủ đầu tư khi dự án đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng đều được phản ánh trên TK 241 “Chi phí đầu tư xây dựng”.
– Tài khoản 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản mở chi tiết theo từng dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, mỗi dự án mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình (hoặc nhóm hạng mục công trình) và phải hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí.
– Chi phí đầu tư xây dựng phản ánh trên TK 241 không bao gồm thuế GTGT đầu vào nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 241 

Bên Nợ:
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án thực tế phát sinh (kể cả các khoản thiệt hại nếu có).
Bên Có:
– Kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng dự án khi quyết toán vốn đầu tư dự án được duyệt;
– Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng dự án.
Dư Nợ:
– Chi phí đầu tư xây dựng dở dang.
– Giá trị công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.