Giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân được quy định như thế nào?

07/07/2022
Giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân được quy định như thế nào?
417
Views

Xin chào Luật sư. Tôi vừa nghỉ việc lái xe chở hàng tại một công ty do có mâu thuẫn trong tiền lương. Nay tôi muốn tự kinh doanh vận tải do mình làm chủ. Nhưng tôi biết tôi cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải. Luật sư cho tôi hỏi, Giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân được quy định như thế nào? Làm thế nào mà tôi có thể tự kinh doanh vận tải đúng luật. Mong Luật sư có thể giải đáp thắc mắc cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Hoạt động kinh doanh vận tải là gì?

Theo quy định tại Điều 64 Luật Giao thông đường bộ 2008

  • Hoạt động vận tải đường bộ gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ. Kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Kinh doanh vận tải đường bộ gồm kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh vận tải hàng hóa. Kinh doanh vận tải là việc sử dụng các phương tiện vận tải để chuyên chở hàng hóa, hành khách trên đường bộ, đường sắt, trên đường hàng không, đường thủy… để sinh lợi
  • Hoạt động vận tải đường bộ phải phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải đường bộ và mạng lưới tuyến vận tải.

Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?

Giấy phép kinh doanh xe vận tải là giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cá nhân kinh doanh vận tải, để cho các doanh nghiệp này có thể kinh doanh một cách hợp pháp, đáp ứng được điều kiện theo quy định của luật. Hiện nay, các lĩnh vực phải xin giấy phép này bao gồm:

  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
  • Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.

Đối tượng xin giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân

 Các chủ thể được phép kinh doanh vận tải bao gồm:

  • Doanh nghiệp: các loại hình Doanh nghiệp do các chủ thể lựa chọn thành lập phù hợp với điều kiện, đặc điểm của họ để quyết định lưa chọn thành lập
  • Hợp tác xã
  • Hộ kinh doanh

Như vậy, để xin giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân trước hết phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và đăng ký ngành, nghề liên quan đến kinh doanh vận tải.

Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Doanh nghiệp phải có lĩnh vực ngành nghề kinh doanh vận tải

Trong danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phải có mã ngành nghề kinh doanh vận tải. Trường  hợp doanh nghiệp chưa có ngành nghề cần bổ sung ngành nghề trong giấy phép đăng ký kinh doanh.

Có phương án kinh doanh khi xin giấy phép kinh doanh vận tải

– Thời gian thực hiện hành trình

– Thời gian bảo dưỡng xe

– Thời gian sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe theo đúng quy định của luật.

Điểu kiện về người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải.

– Phải có trình độ về chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học của các chuyên ngành khác;

– Phải có kinh nghiệm tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 năm trở lên;

– Phải bảo đảm và phải chứng minh được là có đủ thời gian để trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải.

Điều kiện về nơi đỗ xe khi xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô

– Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe phải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo đúng nội dung của phương án kinh doanh;

– Diện tích đỗ xe của đơn vị kinh doanh vận tải có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc có thể thuê địa điểm đỗ xe;

– Nơi đỗ xe phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Điều kiện về lái xe và nhân viên phục vụ trên xe khi xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô

– Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với chủ doanh nghiệp;

– Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

– Đối với lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe: Phải được hướng dẫn về nghiệp vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

– Doanh nghiệp kinh doanh phải đảm bảo: Bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe sao cho phù hợp với phương án kinh doanh đã đề ra và thực hiện đúng các quy định của pháp luật;

– Đối với xe ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe.

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020;

Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử)

Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải đối với hộ kinh doanh

Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải

Giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân được quy định như thế nào?
Giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân được quy định như thế nào?

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải được quy định cụ thể tại Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để nộp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh

Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải đến cơ quan cơ quan cấp giấy phép kinh doanh.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định nội dung và cấp giấy phép kinh doanh

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.

Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân được quy định như thế nào?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, sổ xác nhận tình trạng hôn nhân…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Không có giấy phép kinh doanh vận tải có bị phạt không?

Theo quy định tại Khoản 6, Điều 28, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì đối với hành vi kinh doanh vận tại mà không có iấy phép kinh doanh vận tải sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.

Có thể nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng cách nào?

Có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp; thông qua đường bưu điện hoặc có thể bằng hình thức online qua trang thông tin dịch vụ công.

Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm những gì?

– Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
– Người đại diện theo pháp luật;
– Các hình thức kinh doanh;
– Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.