Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng trong hồ sơ xin việc để làm căn cứ xác định một người có đủ điều kiện sức khỏe. Vậy giấy khám sức khỏe có thời hạn như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ cung cấp thông tin cho bạn về vấn đề Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Căn cứ pháp lý
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư 14/2013/TT-BYT, giấy khám sức khỏe có giá trị sử dụng trong thời hạn sau đây:
Giấy khám sức khỏe có hiệu lực trong bao lâu?
– Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe; đối với khám sức khỏe cho người Việt Nam đi làm việc ờ nước ngoài theo hợp đồng thì giá trị của giấy khám sức khỏe theo quy định của quốc gia hoặc theo vùng lãnh thổ mà người lao động Việt Nam đến làm việc;
– Kết quả khám sức khỏe định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp người được khám sức khỏe có xét nghiệm HIV dương tính thì việc thông báo kết quả xét nghiệm này phải theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.
Đối tượng thực hiện khám sức khỏe theo quy định
Theo quy định tại Thông tư 14/2013/TT-BYT, Giấy khám sức khỏe được cấp cho các đối tượng sau:
– Các cá nhân bao gồm người Việt Nam, người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam khám sức khỏe khi tuyển dụng, khám sức khỏe định kỳ hoặc khám sức khỏe khi vào học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề và các đối tượng khác.
– Trường hợp người lao động Việt Nam khám sức khỏe đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Quy định về thẩm quyền cấp giấy sức khỏe
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư 14/2013/TT-BYT, việc khám sức khỏe chỉ được thực hiện tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh đáp ứng hai điều kiện sau đây:
– Thứ nhất, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được cấp giấy phép hoạt động.
– Thứ hai, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định để thực hiện việc khám sức khỏe như các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị (phòng khám lâm sàng, cận lâm sàng từng chuyên khoa phù hợp, cơ sở vật chất và thiết bị thiếu yếu theo quy định) và đủ điều kiện về chuyên môn thực hiện việc khám sức khỏe.
Hồ sơ khám sức khỏe theo quy định của pháp luật
– Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT
– Ảnh chân dung của người khám cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
– Văn bản đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đối với trường hợp người khám sức khỏe là người mất năng lực hành vi dân sự, người không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đối với trường hợp người khám sức khỏe là lao động khám định kỳ cần có tên trong danh sách khám sức khỏe định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi làm việc xác nhận. Trường hợp khám định kỳ đơn lẻ cần có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người này làm việc.
Thủ tục khám sức khỏe
– Bước 1: Người khám sức khỏe nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại nơi có thẩm quyền khám sức khỏe.
– Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu ảnh và các giấy tờ liên quan (nếu có). Thực hiện đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi thực hiện đối chiếu.
– Bước 3: Thực hiện khám sức khỏe theo quy trình được hướng dẫn
Có thể bạn quan tâm
Bán giấy khám sức khỏe cho người khác bị xử lý thế nào?
Có nên khám sức khỏe tiền hôn nhân không?
Hành vi làm giả giấy khám sức khỏe bị xử phạt như thế nào?
Doanh nghiệp không khám sức khỏe định kỳ cho người lao động xử lý thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu tư vấn về các vấn đề liên quan của Luật sư X, hãy liên hệ: 0936128102. Bên cạnh đó, nếu bạn có nhu cầu tư vấn về tra cứu thông tin quy hoạch, hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được giải đáp thắc mắc.
Câu hỏi thường gặp
Khám kiểm tra sức khỏe tổng quát sẽ cho bạn một bức tranh toàn cảnh về sức khoẻ của mình. Thông qua gói khám sức khỏe tổng quát, bác sĩ sẽ cho bạn những lời khuyên cần thiết giúp bạn bảo vệ, tăng cường sức khoẻ và phát hiện sớm những dấu hiệu của bệnh.
Vi phạm quy định về sử dụng và công khai thông tin cấp văn bằng, chứng chỉ có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả.
Ngoài ra công chức có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức .