Giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022

16/05/2022
Giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022
591
Views

Chào Luật sư, Hiện tôi đang có nhu cầu mua môt ngôi nhà cấp 4 thuộc diện nhà ở xã hội. Do kinh tế còn hạn chế nên tôi dự định sẽ vay vốn để mua nhà ở xã hội này. Tuy nhiên do tôi chỉ học đến lớp 10; trình độ pháp luật còn hạn chế; cho nên tôi không biết viết giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội. Mong luật sư chỉ cho tôi cách viết giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Nhằm tạo điều kiện cho người dân có thể mua nhà ở; hình thức nhà ở xã hội đã ra đời. Với mức thu nhập thấp hoặc ổn định muốn sở hữu nhà; giờ đây không còn là một ước muốn viễn vong đối với nhiều người dân. Bằng hình thức vay vốn mua nhà ở xã hội nhiều người sau một khoảng thời gian đã sở hữu cho mình một căn nhà mà mình hằng mong ước.

Để trả lời cho câu hỏi về Giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Luật Nhà ở 2014;

Nghị định 100/2015/NĐ-CP;

Nghị định 49/2021/NĐ-CP;

Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
  • Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022
Giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022

Vay vốn mua nhà ở xã hội

Khi đang có mhu cầu mua một thứ gì đó nhưng lại không có tiền; chúng ta thường nghỉ đến vấn đề vay mượn tiền bạc của người khác để có đủ số tiền để mua thứ mà bạn đang cần. Nhà ở cũng vậy; nhà ở là một tài sản có giá trị rất lớn; không phải ai cũng có điều kiện để có thể sở hữu được một căn nhà. Chính vì thế việc vay vốn mua nhà ở xã hội là một chuyện hết sức bình thường.

Nguyên tắc cho vay vốn mua nhà ở xã hội:

– Việc cho vay vốn ưu đãi phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

– Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.

– Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình,

– Các tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.

– Tổ chức tín dụng được chỉ định có trách nhiệm xem xét, thẩm định, quyết định cho vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.

Mức lãi suất cho vay vốn nhà ở xã hội:

Vay vốn ưu đãi theo các chương trình mục tiêu về nhà ở:

– Đây là chương trình dành cho các đối tượng như:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

Điều kiện vay, mức vay, thời hạn, lãi suất cho vay, chính sách xử lý nợ và bảo đảm tiền vay, gia hạn được thực hiện theo quy định cụ thể tại Quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

– Đây là chương trình dành cho các đối tượng như:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, bán;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ tự đầu tư xây dựng nhà ở để bố trí cho người lao động của chính doanh nghiệp, hợp tác xã đó mà không thu tiền thuê nhà hoặc có thu tiền thuê nhà với giá thuê không vượt quá khung giá cho thuê nhà ở xã hội do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
  • Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán.

Lãi suất không thấp hơn lãi suất cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) và không vượt quá lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

Lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.

Vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở:

– Đây là chương trình dành cho các đối tượng như:

  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

Lãi suất cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội cho từng thời kỳ;

Lãi suất cho vay tại các tổ chức tín dụng được chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ.

Mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022





 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mẫu số 01/NƠXH  

 GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Kính gửi: Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)………………….

Họ và tên người vay vốn[1]: ………………………………..…..Ngày, tháng, năm sinh:………./………../………..

Dân tộc: …………………………………..Giới tính:  Nam        Nữ   

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:

……………………………………………………….Ngày cấp:………/………./……….….Nơi cấp:…………………………………………

Địa chỉ đăng ký cư trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế cá nhân (nếu có)……………………………………………….Điện thoại………………………………………………………

Thuộc đối tượng[2]:  ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

          1. Mục đích vay vốn[3]: ………………………………………………………………………………………………………………………………

          2. Tổng số vốn thực hiện: …………………………………..……………….đồng, trong đó:

– Vốn tự có: ……………………………………………………………………. đồng.

          – Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: …………………….. ………………………………đồng.

          – Thời hạn vay[4]: ….….tháng; Trả gốc và lãi: hàng tháng.

3. Phương án gửi tiền tiết kiệm

– Sau khi ký Hợp đồng tín dụng với NHCSXH, tôi thực hiện gửi tiền tiết kiệm tại NHCSXH, mức gửi hàng tháng tối thiểu bằng mức trả nợ hàng tháng là:…………………………..đồng. (Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………………………….). Thời gian thực hiện gửi là …………………. tháng.

– Đề nghị NHCSXH ………………………………………………….mở tài khoản tiền gửi để tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc gửi tiền và trả nợ, lãi cho NHCSXH.

          4. Phương án trả nợ

          a) Nguồn vốn trả nợ

STTHọ và tênNghề nghiệp, tên cơ quan công tác (nếu có)Quan hệ với người vay vốnThu nhập/tháng (nghìn đồng)
1Nguyễn Văn A Số CMND:…. Người đứng tên vay vốn
2Nguyễn Văn A Số CMND:…. Vợ
3Nguyễn Văn C Số CMND:…. Con đẻ
 
 Tổng cộng   

          b) Phương án trả nợ

Kết thúc thời gian ân hạn theo quy định, đề nghị NHCSXH trích chuyển toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi của tôi để thu nợ.

– Số tiền dùng để trả nợ gốc hàng tháng…………….……đồng

          – Tiền lãi được trả hàng tháng theo dư nợ thực tế, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận tiền vay đầu tiên.

– Số tiền thu nhập hàng tháng dành để trả nợ, trả lãi được gửi vào tài khoản tiền gửi để Ngân hàng trích thu nợ và lãi.

          5. Cam kết

          – Tôi và các thành viên trong hộ gia đình chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại các Tổ chức tín dụng khác, ngân hàng khác;

          – Chúng tôi thống nhất cử người đại diện vay vốn tại NHCSXH là Ông (bà)…………………………………….…….và sử dụng nguồn thu nhập của các thành viên trong hộ để trả nợ;

– Sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho NHCSXH đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đúng các quy định của NHCSXH;

– Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH.

          Nếu không thực hiện đúng những lời cam kết trên, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định./.

……….…, ngày …… tháng ……. năm ………

Các thành viên trong hộ đủ 18 tuổi trở lên
(Ký, ghi rõ họ tên)  
Người đề nghị vay vốn
(Ký, ghi rõ họ tên)  

[1].Tên người được cử đại diện vay vốn tại NHCSXH

[2] Đối tượng: Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

[3] Tùy theo nhu cầu để ghi một trong 04 loại sau: Mua nhà ở xã hội; Thuê mua nhà ở xã hội; Xây dựng mới nhà để ở; Cải tạo, sửa chữa nhà để ở.

[4] Số tiền xin vay chia cho số tiền gốc trả nợ hàng tháng.

Tải mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022

Bạn đọc có thể xem trước mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022 và tải xuống ở đây.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Quy định pháp luật về thừa kế tài sản theo di chúc và theo pháp luật; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Ưu điểm của nhà ở xã hội?

– Giá cả: Đây là phân khúc căn hộ chung cư rất phù hợp với các hộ gia đình có thu nhập thấp do được Nhà nước trợ giá.
– Hệ thống tiện ích: Hiện nay, có rất nhiều khu chung cư xã hội được trang bị hệ thống giáo dục, khu vui chơi,…
– Kiến trúc xây dựng: Nhà ở xã hội vẫn đảm bảo được chất lượng cũng như nhu cầu sinh hoạt của các hộ gia đình.
– Thời gian thi công: Thời gian thi công của những dự án nhà ở xã hội tường tương đối nhanh chóng. Cư dân sớm được bàn giao nhà và ổn định cuộc sống

Nhược điểm của nhà ở xã hội?

Bên cạnh các ưu điểm thì nhà ở xã hội vẫn tồn tại nhiều hạn chế. Người mua cần tìm hiểu kỹ trước khi quyết định có nên mua nhà ở xã hội không:
– Các dự án nhà ở xã hội thường nằm khá xa trung tâm. Vị trí giao thông thường không mấy thuận tiện, chất lượng dịch vụ không đảm bảo.
– Tiện ích và nội thất của nhà ở xã hội cũng không hiện đại, chất lượng như nhà đất hay căn hộ chung cư trung cấp, cao cấp.
– Ngoại trừ trường hợp vay vốn để mua chính căn hộ xã hội, người mua không thể thế chấp ngân hàng ngoại.
– Nếu muốn chuyển nhượng phải chuyển nhượng cho đúng đối tượng đủ điều kiện.
Chỉ những hộ gia đình nằm trong chính sách của nhà nước hay thuộc diện hộ nghèo mới được phép mua nhà ở xã hội
– Thủ tục mua nhà ở xã hội tương đối rắc rối và cần nhiều loại hồ sơ phức tạp. Đặc biệt, bạn không có quyền chuyển nhượng bán lại chênh lệch như căn hộ thương mại.

Nhà ở xã hội sở hữu được bao nhiêu năm?

– Sổ hồng lâu dài : Đây là hình thức sở hữu đất và các tài sản gắn liền với đất có thời hạn lâu dài nhất tại việt nam, nếu mua được căn hộ có hình thức sở hữu là sổ hồng lâu dài thì khi căn hộ đưa vào sử dụng 50-60 năm, có dấu hiệu xuống cấp, không thể sử dụng được thì đất tại dự án vẫn thuộc quyền sở hữu chung của dự án, có thể bán, hoặc ủy quyền một chủ đầu tư khác xây lại, hoặc di dời và nhận suất tái định cư theo chính sách của địa phương.
– Sở hữu 50 năm : nghĩa là giống như là Bạn thuê nhà 50 năm, chỉ có quyền sử dụng, không có quyền sở hữu.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.