Giấy cho tặng đất cho con mới năm 2022

31/08/2022
Giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào?
387
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về việc giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào??. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Do hạn chế về hiểu biết pháp luật nên khi cha mẹ muốn tặng cho đất cho con cái của mình thường không biết phải bắt đầu từ đâu. Vậy theo quy định của pháp luật thì giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào? Giấy cho tặng đất cho con có cần phải công chứng chứng thực hay là không?

Để giải đáp cho câu hỏi về việc giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất cho con cái của mình

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.

– Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào?

Giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào? Theo quy định mới nhất của luật đất đai khi muốn tặng cho đất đai cho một ai đó bạn phải lập hợp đồng. Hợp đồng mẫu tặng cho đất đai được trình bày như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại  …………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………                                  Sinh năm: …………                                  

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

Và vợ là bà: ……………………….                 Sinh năm: …………….                                

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: …………………………..                             Sinh năm: …………                                  

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

Và vợ là bà: ……………………….                Sinh năm: …………….

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

        Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:                                                                                                        

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

  1. Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở:

– Diện tích đất tặng cho: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất:      ………..         – Tờ bản đồ:       ……

– Địa chỉ thửa đất:  ……………………………………………………………………………….

– Mục đích sử dụng:  Đất ở: ……….. m2

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..

2. Nhà ở:

– Loại nhà: ……………………..;   – Diện tích sàn xây dựng:  …………..m2

– Kết cấu nhà:  ……………….. ;   – Số tầng: …………………………….

– Thời hạn sử dụng…………….. ;  – Năm hoàn thành xây dựng : ………….

       Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………….. Số phát hành  ……………………. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ……………………… do…………………………….cấp ngày ……………………….

ĐIỀU 2

ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ

QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.

ĐIỀU 3

GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT

 1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.

2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.

2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.  

 ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;

b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;

c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 7

THỎA THUẬN KHÁC

Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 8

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hai bên xác nhận:

1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.

BÊN TẶNG CHO ( Bên A)                                                 BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                         (Ký, ghi rõ họ tên)

Giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào?
Giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào?

Những lưu ý khi viết hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cho con cái:

– Thứ nhất: Các bậc cha mẹ có thể lựa chọn hợp đồng tặng cho đất có điều kiện (nếu con cái thất hứa có thể lấy đất lại được).

– Thứ hai: Thông tin cung cấp trên hợp đồng phải hoàn toàn đúng sự thật; nếu không khi bị phát hiện kê khai sai thông tin sẽ bị xử phạt theo đúng quy định pháp luật. Ngoài ra việc kê khai thông tin đúng sẽ giúp cho quá trình sang tên; cập nhật biến động đất đai trở nên nhanh chóng.

– Thứ ba: Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi đã công chứng hoặc chứng thực và đã được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Nếu không thực hiện đầy đủ các quá trình trên; hợp đồng tặng cho đất đai sẽ không có giá trị pháp luật.

– Thứ tư: Về mặt chủ thể; người ký hợp đồng là người có đầy đủ trách nhiệm hành vi dân sự; hành vi pháp luật dân sự; không được rơi vào đối tượng không được tặng cho đất đai; tự nguyện ký tên vào hợp đồng.

– Thứ năm: Đất tặng cho đất đai phải đáp ứng đủ điều kiện tặng cho đất đai.

Mẫu giấy cho tặng đất cho con mới năm 2022

Sau đây là mẫu giấy cho tặng đất cho con mới năm 2022.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Giấy cho tặng đất cho con được viết như thế nào?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; ;cách tra số mã số thuế cá nhân; hoặc chia thừa kế đất hộ gia đình; muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Nộp hồ sơ sang tên đất từ tặng cho ở đâu?

– Tiến hành nộp hồ sơ tại một trong hai nơi:
Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên Môi trường nơi có đất.
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bộ hồ sơ này sẽ được gửi đến cơ quan thuế và Phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành cập nhật biến động đất đai.

Anh em tặng cho đất có nộp thuế không?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung 2012 quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:
– Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Như vậy thông qua các quy định trên ta biết được rằng khi tặng cho đất đai giữa những người tặng cho là vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì sẽ được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân.

Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
– Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.