Giá đất vườn lên thổ cư năm 2022 là bao nhiêu?

01/07/2022
Giá đất vườn lên thổ cư 2022
771
Views

” Chào Luật sư, tôi có mảnh đất vườn muốn xây nhà trên mảnh đất đó. Tuy nhiên, tôi có đọc được thông tin không được xây nhà trên đất vườn vì đất vườn không phải là đất thổ cư. Vậy luật sư cho tôi hỏi, làm sao để đất vườn lên thổ cư và giá đất vườn lên thổ cư năm 2022 là bao nhiêu. Xin cảm ơn luật sư.”

Luật sư 247 cảm ơn bạn đã gửi thắc mắc đến hòm thư của chúng tôi. Sau khi nghiên cứu tình huống của bạn, chúng tôi xin đưa ra một số thông tin về giá đất vườn lên thổ cư gửi bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là đất vườn?

Khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013, sửa đổi, bổ sung năm 2018 quy định: “Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.

Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”

Như vậy, đất vườn là diện tích đất gắn liền với đất ở của mỗi hộ gia đình, được dùng với mục đích trồng cây lâu năm, cây hoa màu và chưa được công nhận là đất ở. Đất vườn có thể được xem là đất nông nghiệp khác.

Đất thổ cư là gì?

Đât thổ cư hay còn có tên gọi khác theo quy định của pháp luật là đất ở.

Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai quy định về nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:

“a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị“.

Phụ lục số 01 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT quy định: Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở“.

Như vậy, đất thổ cư là đất dùng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở, được phân chia thành đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

  • Đất ở tại nông thân là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
  • Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thành phố, thị xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do xã quản lý.

Điều kiện chuyển đất vườn lên thổ cư

Về bản chất, hoạt động chuyển đất vườn lên đất thổ cư thực chất là hoạt động chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 52 Luật Đất đai quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:

“Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

Theo đó, điều kiện để chuyển đất vườn lên thổ cư phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Phải được UBND nơi có đất cho phép hộ gia đình, cá nhân đó được chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Phải có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển mục đích sang đất ở.
  • Phải có giấy chứng nhận; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất.

Giá đất vườn lên thổ cư năm 2022 là bao nhiêu?

Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

“2.Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 1: Đối với đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở, đất có nguồn gốc là đất vườn gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc đã tự tách thành các thửa riêng trước ngày 01/7/2014,

Tiền sử dụng đất =50% *(Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

Trường hợp 2: Đối với đất vườn là đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất =Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Tùy thuộc vào mỗi tỉnh thành, vị trí thửa đất, Bảng giá đất mà tiền sử dụng đất theo giá đất ở, giá đất nông nghiệp mà giá đất vườn lên đất ở là khác nhau.

Thủ tục chuyển đất vườn lên thổ cư

Bước 1: Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất Cơ quan tài nguyên môi trường. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Nghĩa vụ tài chính bao gồm các chi phí như tiền sử dụng đất, các loại thuế liên quan và lệ phí trước bạ.

Bước 4: Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ Cơ quan tài nguyên và môi trường.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ Luật xư X

Trên đây là nội dung Luật sư X tư vấn về vấn đề “Giá đất vườn lên thổ cư năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: thành lập công ty con, đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục giải thể công ty bị đóng mã số thuế; hay tìm hiểu về mẫu hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, tra số mã số thuế cá nhân; … xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Chuyển đất vườn lên thổ cư mất bao lâu?

Chuyển đất vườn lên thổ cư là hành vi chuyển mục đích sử dụng đất. Căn cứ theo điểm b Khoản 1 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục chuyển đất vườn lên thổ cư là không quá 15 ngày.

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đất vườn lên thổ cư là bao lâu?

– Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
– Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo

Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?

Căn cứ theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ( sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP)
– Đối với hộ gia đình, cá nhân: nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ phận một cửa.
– Đối với tổ chức thì nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.