Hiện nay, pháp luật đã quy định về các trường hợp khi xây dựng các công trình xây dựng, nhà ở phải thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng. Vậy đối với nhà ở nông thôn thì trường hợp nào được miễn xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và trường hợp nào phải xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn?
Tìm hiểu về đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn năm 2022 tại Luật sư 247:
Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Nhà ở riêng lẻ
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………
– Điện thoại: ………………………………………………………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
…… ngày ……tháng….. năm …… Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) |
Bạn có thể tải mẫu đơn tại đây:
Trình tự thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn
Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:
– Đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu tài sản và nhà ở gắn liền với đất;
– Bản sao 02 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật; hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500; kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200; và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Lưu ý một số điều trong xây dựng:
– Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn; về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao; hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
– Đối với công trình xây chen có tầng hầm; ngoài các tài liệu trên, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn còn phải bổ sung bản sao; hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình; và công trình lân cận.
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư; bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn
Bước 1: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ; đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn; có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền ghi giấy biên nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có sai sót; hoặc thiếu thì hướng dẫn cho chủ đầu tư hoàn thành hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, lấy ý kiến các cơ quan quản lý có liên quan
– Đối với các hồ sơ hợp lệ thì trong vòng 07 ngày; kể ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện thẩm định hồ sơ; kiểm tra thực địa để xác thực tính chính xác của các giấy tờ được nộp lên. Sau đó, cơ quan này có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước; về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ; kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm; trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
– Đối với hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày; cơ quan có thẩm quyền thông báo lại cho chủ đầu tư bằng văn bản; và hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo; thì cơ quan có thẩm quyền thông báo đến chủ đầu tư; về lý do không cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 4: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Trường hợp hồ sơ sau khi thẩm định đã hoàn thiện; trong vòng 15 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. Căn cứ các quy định hiện hành; và các điều kiện được cấp giấy phép xây dựng để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn; theo mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn được pháp luật quy định; và trả kết quả cho chủ đầu tư.
Mời bạn xem thêm
- Xây nhà ở nông thôn có phải xin phép không?
- Có nên cho mượn địa chỉ nhà để đăng ký văn phòng công ty?
- Thời hạn nộp thuế cho thuê nhà
- Quy định mới về thuế cho thuê nhà năm 2022
- Đơn xin xác nhận chỗ ở hiện nay
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn“. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể cty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, xác nhận tình trạng độc thân; giấy phép bay flycam; đăng ký nhãn hiệu, mẫu trích lục hộ khẩu; mẫu hợp pháp hóa lãnh sự …. của luật sư, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Nhà ở nông thôn có quy mô trên 07 tầng;
– Nhà ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ Khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng 2014 thì: Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Giấy phép xây dựng nhằm phản ánh thái độ của Nhà nước đối với hoạt động quản lý xây dựng công trình, nhà ở. Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì có những loại giấy phép xây dựng như: Giấy phép xây dựng mới; Giấy phép sửa chữa, cải tạo; Giấy phép di dời công trình. Bên cạnh đó, giấy phép xây dựng còn được chia thành: Giấy phép xây dựng có thời hạn và Giấy phép xây dựng theo giai đoạn.