Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

09/06/2022
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
586
Views

Đối với những người sau khi đã hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư sẽ được tham gia vào quá trình kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do Liên đoàn luật sư Việt Nam tổ chức, người đạt kết quả tốt sẽ tiến hành làm đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư theo đúng quy định. Sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề “Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư” qua bài viết sau nhé!

Điều kiện, tiêu chuẩn cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

– Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư và phải đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

– Không thuộc một trong các trường hợp:

+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

+ Không thường trú tại Việt Nam;

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;

+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;

+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Những người quy định tại điểm a khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

– Phải đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 137/2018/NĐ-CP thì các trường hợp được coi là người không đủ tiêu chuẩn tuân thủ về Hiến pháp và pháp luật, không đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức để trở thành luật sư gồm:

– Người đã bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức mà quyết định kỷ luật chưa chấm dứt hiệu lực hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết 3 năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;

– Đã bị xử lý hành chính trong một số lĩnh vực như bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, bí mật Nhà nước,…hoặc đưa hối lộ nhưng chưa hết thời hạn 1 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt;

– Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự về các hành vi vi phạm pháp luật; có phát ngôn, ứng xử ảnh hưởng đến uy tín nghề luật sư…

Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

Hồ sơ gồm có:

– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

– Phiếu lý lịch tư pháp;

– Giấy chứng nhận sức khỏe;

– Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

– Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

Lưu ý: Người được miễn tập sự hành nghề luật sư ngoài các giấy tờ quy định còn phải cung cấp thêm bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.

Quy trình cấp

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

Thẩm quyền cấp: Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí cấp: 100 000 đồng.

Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư


Ảnh3×4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐƠN ĐỀ NGHỊ


CẤP/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

Kính gửi: Bộ Tư pháp

Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………………………………….. Giới tính:……………………………………………………………………………………

Ngày sinh:…… /…… /………….. Quốc tịch:…………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………… Email:…………………………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……. /…… /………….. Nơi cấp:…………………..

Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư):……………………………………………………………………………………

Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ…………………………………………………………………………….. năm……………………………………………………………………………………

Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do):……………………………………………………………………………………

Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).

Quá trình hoạt động của bản thân (ghi rõ thời gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời gian tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay; trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”):……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Bị truy cứu trách nhiệm hình sự (ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan đã khai thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.

Tỉnh (thành phố), ngày    tháng    năm
Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

Hồ sơ kèm theo 02 ảnh 3×4

Tải mẫu đơn tại đây.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như mẫu đơn xin xác nhận độc thân, trích lục khai tử, mẫu trích lục hồ sơ địa chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch, xin giấy phép bay flycam, thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền, đơn xin tạm ngừng kinh doanh, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. 

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Chứng chỉ hành nghề luật sư là gì?

Là một văn bằng được Bộ tư pháp phối hợp với Tổ chức luật sư cấp cho cá nhân vượt qua vòng thi hành nghề. Để được công nhận và cấp chứng chỉ này bạn cần phải tham gia vào lớp đào tạo luật sư bên Học viện Tư pháp.

Hồ sơ đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú?

– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
– Phiếu lý lịch tư pháp;
– Giấy chứng nhận sức khỏe;
– Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;
– Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư đối với người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư

Những trường hợp nào không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?

– Không đủ tiêu chuẩn luật sư;
– Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
– Không thường trú tại Việt Nam;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
– Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.