Doanh nghiệp tư nhân là gì theo quy định pháp luật?

13/04/2022
994
Views

Doanh nghiệp tư nhân nói riêng và kinh tế tư nhân nói chung ở Việt Nam được thừa nhận khá muộn so với các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế nhà nước và các tổ chức kinh tế tập thể. Sự thừa nhận về doanh nghiệp tư nhân cũng đồng thời cho ra đời nhiều văn bản pháp luật để nhằm điều chỉnh các mối quan hệ trong kinh tế tư nhân. Vậy doanh nghiệp tư nhân là gì? Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân là gì? Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân là gì? Trong bài viết này Luật sư 247 sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về Doanh nghiệp tư nhân. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích mà bạn đang cần tìm kiếm.

Căn cứ pháp lý:

Luật Doanh nghiệp 2020
Bộ luật dân sự 2015
Luật cán bộ công chức và Luật viên chức sửa đổi 2019
Luật Viên chức 2010
Luật cán bộ, công chức 2008
Luật phòng, chống tham nhũng năm 2020.

Doanh nghiệp tư nhân là gì?
luatsu247.net

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Căn cứ theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp tư nhân được hiểu như sau:

  • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Theo đó, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân, tự làm chủ doanh nghiệp và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

* Lưu ý: Đối với những ai đang là cán bộ, công chức, viên chức thì sẽ không được thành lập cũng như là quản lí doanh nghiệp theo quy định tại Điểm Khoản 2, Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điểm b, d Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2020.

Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân là gì?

Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân là các quy định pháp luật được đặt ra, có liên quan đến quy chế hoạt đông, cơ cấu tổ chức, các mối quan hệ trong doanh nghiệp tư nhân,….trong đó các quyền và nghĩa vụ mà các chủ thể có liên quan phải thực hiện. Các quy định pháp luật về doanh nghiệp tư nhân được đặt ra trong Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

  • Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
  • Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Quản lý doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.

4. Bán doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác.
  • Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận khác.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động.
  • Người mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật này.

5. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt

  • Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
  • Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.
  • Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân được thực hiện thông qua người đại diện.
  • Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cho cá nhân, tổ chức khác.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân Căn cứ theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân có các nghĩa vụ sau đây:

  • Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  • Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân là gì?

Pháp nhân được coi là một chủ thể pháp lý, có tư cách độc lập và có thể tham gia vào các hoạt động theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân khi mà đáp ứng đầy đủ 4 điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 74 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

  • Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
  • Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
  • Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Như vây, để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân thì cần đáp ứng đầy đủ 04 điều kiện trên và một số quy định pháp luật khác có liên quan.

Thông tin liên hệ

Sử dụng dịch vụ Luật sư 247. Đảm bảo cho quý khách hàng được cung cấp đầy đủ các dịch vụ pháp lý. Luật sư 247 luôn cập nhật đầy đủ các thông tin, quy định mới nhất của pháp luật hiện hành, quý khách hàng vui lòng tìm hiểu thêm tại: giấy phép flycam, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, mã số thuế cá nhân,….

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại 0833102102 để được tư vấn, hỗ trợ dịch vụ tốt nhất.

Luật sư 247 rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng !

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm gì?

– Do một cá nhân đứng ra thành lập và làm chủ
– Không có tư cách pháp nhân
– Không xuất hiện sự góp vốn doanh nghiệp
– Chủ doanh nghiệp có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
– Toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp thuộc về chủ doanh nghiệp.
– Khả năng huy động vốn còn hạn chế.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

– Các vấn đề cần lưu ý
+ Lựa chọn tên.
+ Lựa chọn trụ sở khi thành lập.
+ Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
+ Vốn điều lệ
– Các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân
+ Soạn thảo hồ sơ thành lập bao gồm: Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp tư nhân, bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp, văn bản ủy quyền nếu có.
+ Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

4.6/5 - (14 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.