Dịch vụ làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng

07/07/2022
Dịch vụ làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, tiện lợi
420
Views

Khi kết hôn có cần xin giấy xác nhân tình trạng hôn nhân không? Đây là câu hỏi mà rất nhiều người tự đặt ra khi có ý định kết hôn. Hiện nay, pháp luật quy định việc xác định tình trạng hôn nhân cần có những giấy tờ, thủ tục nhất định. Đòi hỏi bạn phải nắm rõ những yêu cầu này để có thể thực hiện một các chính xác nhất. Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Hãy liên hệ vói Luật sư 247 chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.

Căn cứ pháp lý

Yêu cầu, điều kiện để được thực hiện việc xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Yêu cầu, điều kiện để được thực hiện việc xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Yêu cầu, điều kiện để được thực hiện việc xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn.

Thành phần hồ sơ cần có khi tiến hành xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy tờ phải xuất trình

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.Bản chính: 1 – Bản sao: 0
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.Bản chính: 0 – Bản sao: 0

Giấy tờ phải nộp

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
– Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu.19. TK cấp Giấy XNTTHN.docBản chính: 1 – Bản sao: 0
– Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh.Bản chính: 1 – Bản sao: 0
– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.Bản chính: 0 – Bản sao: 1
– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.Bản chính: 1 – Bản sao: 0
– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Lưu ý: Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.Bản chính: 0 – Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.Bản chính: 0 – Bản sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.Bản chính: 0 – Bản sao: 0
– Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.Bản chính: 0 – Bản sao: 0

Dịch vụ làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Luật sư 247

Ưu điểm từ dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật Sư 247

Luật sư 247 là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:

  • Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
  • Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
  • Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
  • Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
  • Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…

Tại sao nên chọn dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư 247

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân. Luật sư 247 sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của Luật sư 247. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư 247 sẽ bảo mật 100%.

Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về xác nhận tình trạng hôn nhân

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Dịch vụ làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, tiện lợi“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự … xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan đăng ký cấp giấy xác nhận độc thân?

Trường hợp bạn là công dân có Quốc tịch Việt Nam và có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận độc thân, thì phải đến UBND địa phương, nơi đăng ký thường trú để làm thủ tục đăng ký. Những trường hợp người nước ngoài đang cứ trú tại Việt Nam, cũng có thể đến UBND nơi đăng ký tạm trú để xin giấy xác nhận độc thân, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thể hoàn thiện hồ sơ giấy tờ của mình.

Thời gian sử dụng giấy xác nhận độc thân là bao lâu?

Giấy xác nhận độc thân có thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy xác nhận tình trạng độc thân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Giấy xác nhận tình trạng độc thân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận. Hãy lưu ý điều này để thực hiện sao cho đúng luật.

Có thể ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được không?

Theo Điều 2 thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về ủy quyền đăng ký hộ tịch như sau:
Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay;
Trừ trường hợp đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn; đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện; nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền; không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Như vậy, đối với việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể thực hiện qua ủy quyền; trong trường hợp không có điều kiện từ thực hiện. Tuy nhiên nếu thực hiện qua ủy quyền thì cần phải lập văn bản ủy quyền và phải được chứng thực; không phải chức thực văn bản ủy quyền trong trường hợp người đó là ông, bà; cha mẹ; anh chị em ruột; vợ chồng.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.