Đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp hay không?

26/09/2022
Đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp hay không
359
Views

Để thành lập doanh nghiệp, các thành viên phải góp một số vốn nhất định để hoạt động kinh doanh. Vậy theo quy định, Đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp hay không? Quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất năm 2022 như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp thắc mắc về những vấn đề này, mời bạn cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Góp vốn để thành lập doanh nghiệp là gì?

Theo khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích thuật ngữ góp vốn.

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn như sau:

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Lưu ý: Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp hay không?

Căn cứ Điều 188 Luật đất đai 2013 có quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp hay không
Đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp hay không

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Như vậy, có thể thấy, đất không có sổ đỏ hay giấy chứng nhận khác thì không thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp trừ một số trường hợp liên quan đến nhận thừa kế. Trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp nếu đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất năm 2022

Theo Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Thủ tục góp vốn đất không có sổ đỏ cho doanh nghiệp năm 2022

Bước 1: Định giá tài sản góp vốn quyền sử dụng đất

Căn cứ điều 36 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở công ty

Những người góp vốn chuẩn bị hồ sơ thành lập mới công ty cổ phần nộp đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở công ty.

Hồ sơ gồm có:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).

– Điều lệ công ty.

– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất cho công ty

– Các bên thực hiện lập Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng được cấp phép.

– Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền. Hồ sơ thực hiện thủ tục này gồm có:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu số 09/ĐK);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);

+ Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất;

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn;

+ Trích lục bản đồ địa chính;

+ Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có)

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 “Đất không có sổ đỏ có thể đem góp vốn thành lập doanh nghiệp hay không?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; lập hóa đơn điện tử; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải sang tên cho công ty không?

Theo quy định, khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật.

Có được góp vốn là quyền sở hữu trí tuệ thành lập doanh nghiệp không?

quyền sở hữu trí tuệ được xem là tài sản và có thể được dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện để góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp là gì?

Có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.