Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng mẫu mới nhất

18/01/2022
Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng
1858
Views

Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 – Điều 19 – Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, việc thương thảo hợp đồng phải dựa vào các cơ sở về nội dung cụ thể như: thương thảo về những vẫn đề phát sinh, thường thảo về chi phí, thương thảo về nhân sự,… Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng như thế nào? Để hiểu rõ hơn về nội dung này, Luật sư 247 mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây

Căn cứ pháp lý

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

Hợp đồng là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 385 – Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể:

Hợp đồng là sử thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Một số loại hợp đồng thông dụng:

– Hợp đồng mượn tài sản (quy định tại Điều 494 – Bộ luật Dân sự năm 2015):

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

– Hợp đồng trao đổi tài sản (quy định tại Điều 455 – Bộ luật Dân sự):

Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.

– Hợp đồng trao đổi tài sản (quy định tại Điều 430 – Bộ luật Dân sự năm 2015):

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

– Hợp đồng thuê tài sản (quy định tại Điều 472 – Bộ luật Dân sự năm 2015):

+ Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

+ Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán đề khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.

Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng

Nội dung thương thảo hợp đồng

Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 – Điều 19 – Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, quy định về thương thảo hợp đồng phải dựa vào các cơ sở về nội dung, cụ thể:

– Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu.

– Thương thảo về nhân sự:

+ Quá trình thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu. Trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do Nhà thầu đã đề xuất không thể tham thực hiện hợp đồng thì Nhà thầy mới được thay đổi nhân sự khác.

+ Bên cạnh đó, bảo đảm các nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu.

– Thương thảo về các chi phí liên quan đến dịch, vụ tư vấn trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế.

– Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ sự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu với nhau dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

– Thương thảo về các sai lệch do Nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu, bao gồm cả thương thảo về các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của Nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế.

– Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng

Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng là một trong các loại khá thông dụng nhưng vẫn còn khá mới mẻ đối với phần đông mọi người.

Chính vì thế, trong bài viết lần này chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Mẫu công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng.

Mẫu công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng

Mẫu công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng này được sử dụng đối với gói thầu mua sắm thiết bị hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, nằm trong Phụ lục 6A được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc quy định chi tiết lập bảo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2021
BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
Gói thầu: 23HMSố: 54/2021
 – Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13;
– Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP;
– Căn cứ Văn bản phê duyệt Dự án;
– Căn cứ các biên bản liên quan đến gói thầu. 
Hôm nay ngày 03 tháng 09 năm 2021, tại địa chỉ: Số 365 Nguyễn khang – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội, đại diện cho các bên thương thảo hợp đồng, bao gồm:
 BÊN MỜI THẦU: CÔNG TY TNHH XXX– Đại diện: Ông NGUYÊN VĂN A– Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên.– Địa chỉ: Số 518 Nguyễn văn Cừ – Gia Thụy – Long Biên – Hà Nội.– Điện thoại: 098543xxx – 092847xxx Fax: 847362xxx
BÊN THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN YYY– Đại diện: Bà ĐINH HIỀN B– Chức vụ: Tổng giám đốc.– Điện thoại: 085473xxx – 0918374xxx Fax: 034750xxx Hai bên đã thương thảo và thống nhất các nội dung trong hợp đồng, cụ thể:
1. Hai bên thống nhất danh mục được xét công nhận trúng thầu thuộc Gói thầu 23HM: 40 mục thuộc sự án Lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa lần 2 năm 2021.
2. Bên B cam kết thực hiện đúng những diều kiện quy định trong Hồ Sơ mời thầu của Bên A.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên a phát hiện có sự sai lệch so với hồ sơ dự thầu, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B tiến hành bồi thường hợp đồng (nếu có).
4. Bên B cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại và số lượng hàng hóa theo thông báo trúng thầu của Bên A.
5. Phương thức thanh toán:
5.1. Các yêu cầu thanh toán của nhà cung cấp phái gửi được cho bên mời thầu bằng văn bản, kèm theo hóa đơn đúng quy định của Nhà nước mô tả chính xác chủng loại, chất lượng, số lượng, đơn giá theo đơn giá trúng thầu. Các chủng loại hàng hóa nêu trên đã được giao nhận và các dịch vụ đã được thực hiện.
5.2. Việc thanh toán sẽ được chuyển khoản trong vòng 120 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn và nhà thầu cung cấp đầy đủ các chứng từ hợp lệ, hàng hóa đã được giao đủ cho Bệnh viện.
6. Bên B thống nhất phát hành thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng với tỷ lệ 4% tổng giá trị hợp đồng, hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng. 
Việc thương thảo họp đồng kết thúc vào 17h ngày 03 tháng 09 năm 2021. Biên bản thương thảo hợp đồng được lập thành 02 bản.  
ĐẠI DIỆN BÊN A                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B           (Ký tên và đóng dấu nếu có)                                 (Ký tên và đóng dấu nếu có)  

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư 247 về tra số mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ logo công ty, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm là gì?

Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm là việc bên mua bảo hiểm chuyển giao tư cách pháp lý cho một chủ thể khác, chủ thể này sẽ thay thế vị trí pháp lý tức là sẽ kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm. Theo đó người nhận chuyển nhượng sẽ trở thành bên mua bảo hiểm mới để tiếp tục duy trì hợp đồng bảo hiểm và hưởng các quyền lợi khác theo hợp đồng.

Nguyên nhân dẫn tới chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm là gì?

Không có quy định cụ thể về nguyên nhân chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm; nhưng chúng ta có thể hiểu rằng khi không có nhu cầu tiếp tục hợp đồng bảo hiểm nữa thì có thể chuyển nhượng cho chủ thể khác tiếp tục hợp đồng này.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.