Chào Luật sư. Tôi và bạn tôi có rủ nhau cùng góp vốn để mua một khu đất để đầu tư, chúng tôi đã làm hợp đồng góp vốn xong Luật sư cho chúng tôi hỏi là hợp đồng đó có cần bắt buộc phải công chứng không? Và có những lưu ý và quy định gì đối với việc công chứng hợp đồng không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Cảm ơn Luật sư
Chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề “Công chứng hợp đồng góp vốn mua đất” Luật sư 247 mời bạn đọc cùng tìm hiểu bài viết “Công chứng hợp đồng góp vốn mua đất và những điều cần lưu ý” để hiểu rõ hơn về những quy định, thông tin cần nắm về công chứng hợp đồng góp vốn. Mời bạn đọc theo dõi.
Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2013
- Luật doanh nghiệp
- Luật nhà ở 2014
- Bộ Luật Dân sự 2015
Hợp đồng góp vốn mua đất, mục đích của hợp đồng góp vốn mua đất?
Hợp đồng góp vốn mua đất hay còn là biên bản thỏa thuận góp vốn mua đất giữa các bên là một loại hợp đồng hợp tác đầu tư, được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên cùng góp vốn để đầu tư mua nhà đất, đặt cọc mua đất, hoặc hùn vốn cùng nhau mua một dự án bất động sản…Đồng thời, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, vàng, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Theo đó, có thể hiểu Hợp đồng góp vốn mua bán đất cũng được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc góp tiền, hoặc các tài sản khác để đầu tư, mua một diện tích đất nào đó. Hợp đồng sau khi được ký kết và có hiệu lực sẽ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên, khi đó các bên phải thực hiện theo đúng những gì đã thỏa thuận.
Mục đích chính của hợp đồng này chính là tạo ra môi trường minh bạch, rõ ràng thuận lợi cho các bên khi cùng nhau đóng góp tài sản mua đất, tránh các rủi ro có thể xảy ra.
Công chứng hợp đồng góp vốn mua đất
Trường hợp phải công chứng hợp đồng góp vốn mua đất
- Thứ nhất, Hợp đồng góp vốn mua đất với hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất ( Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 ).
- Thứ hai, Hợp đồng góp vốn mua đất với hình thức góp vốn bằng nhà ở ( Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014 ).
Pháp luật không bắt buộc phải công chứng hợp đồng góp vốn mua đất nếu không thuộc một trong hai trường hợp trên. Như vậy có nghĩa là không cần công chứng thì hợp đồng góp vốn mua đất vẫn có giá trị pháp lý. Điều quan trọng là các bên cần làm hợp đồng góp vốn mua đất thật chặt chẽ. Các bên quan tâm có thể tham khảo mẫu hợp đồng góp vốn mua đất
Mặc dù pháp lật không bắt buộc nhưng các bên vẫn nên công chứng hợp đồng góp vốn mua đất bởi các lý do sau:
- Thứ nhất, khi các bên ra phòng công chứng để làm hợp đồng góp vốn mua đất, Các bên có thể sẽ được công chứng viên tư vấn và soạn thảo cho một bản hợp đồng chặt chẽ hơn. Điều này là rất hữu ích trong trường hợp các bên đều thiếu kiến thức căn bản về hợp đồng.
- Thứ hai, không bàn đến góc độ quy định mà bàn đến góc độ nhận thức và tâm lý. Trên thực tế đối với nhiều người, trong nhiều trường hợp, một văn bản được công chứng vẫn mang lại sự an tâm, tin tưởng hơn.
Lưu ý về hợp đồng góp vốn mua đất
Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, để phòng tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra, các bên nên lập thành văn bản hoặc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với các quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hình thức giao kết, chữ viết, nội dung giao kết… Và cần lưu ý một số nội dung sau:
- Các bên nên thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân chia lợi nhuận của mỗi bên được hưởng khi hợp tác kinh. Trong hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể ràng buộc các bên và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, quy định rõ cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra.
- Thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn và quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chọn xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.
- Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán những loại đất có đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến việc góp vốn mua bán đất.
- Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất do không thể lường trước rủi ro, vì thế các bên nên ghi các quy định để sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng để cùng thỏa thuận các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng
Nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn mua đất
Pháp luật không quy định thống nhất mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất, do đó các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản để lập hợp đồng. Trong đó, cần đảm bảo có các nội dung sau:
- Thông tin chi tiết của các bên gồm: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
- Tài sản góp vốn
- Phương thức, thời hạn thanh toán
- Mục đích góp vốn mua đất
- Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp dồng
- Phương thức giải quyết trong trường hợp xảy ra tranh chấp
- Phân chịu lợi nhuận và rủi ro trong hợp đồng góp vốn mua đất
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Công chứng hợp đồng góp vốn mua đất chúng tôi cung cấp dịch vụ hợp đồng mua bán đất Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Công chứng hợp đồng góp vốn mua đất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp lý, khách hàng có vướng mắc hoặc có nhu cầu sử dụng tư vấn pháp lý về thành lập công ty giá rẻ một cách nhanh chóng… vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn đọc thêm:
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 98 Luật đất đai
“Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”
Việc định đoạt tài sản chung được Bộ Luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 218 như sau:
– Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình.
– Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.