Có được rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đang nộp?

29/01/2022
Có được rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đang nộp
558
Views

Để được thành lập doanh nghiệp thì theo quy định của pháp luật hiện hành, chúng ta phải thực hiện đăng ký doanh nghiệp. Khi thực hiện thủ tục này, một vấn đề không hiếm gặp là nhập sai thông tin đăng ký doanh nghiệp gửi tới cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Vậy trong trường hợp này có được rút hồ sơ dăng ký doanh nghiệp khi đang nộp không? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu câu trả lời qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Tại sao cần rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đang nộp?

Việc rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là ý chí chủ quan của người đăng ký doanh nghiệp. Trong thực tế, trong một số trường hợp sau đây, người nộp sẽ phải rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

– Hồ sơ bị nộp nhầm loại hình đăng ký (ví dụ: Công ty TNHH 1 thành viên đăng ký thành công ty TNHH 2 thành viên)

– Nộp hồ sơ thay đổi thông tin về “Tài khoản ngân hàng”, hoặc “Ngành nghề kinh doanh” thuộc loại đăng ký “Thông báo thay đổi” thì đã bị chọn nhầm và nộp hồ sơ loại “Thay đổi nội dung ĐKDN” hoặc loại đăng ký khác.

– Kê khai các thông tin không đăng ký thay đổi ( VD: có nhu cầu thay đổi tỷ lệ vốn góp của thành viên thứ nhất nhưng lại nhập thông tin vào khối dữ liệu của thành viên thứ hai…

– Có nguyện vọng xin rút hồ sơ vì các lí do nội bộ của doanh nghiệp.

Rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng cách nào?

Khoản 5 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

“5. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ.

Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.”

Như vậy, điều kiện để rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đã nộp bao gồm:

– Hồ sơ đăng ký đang ở trạng thái chưa chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

– Có văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ.

Thủ tục nộp hồ sơ rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 5 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần thực hiện những nội dung sau để nộp hồ sơ:

Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chỉ cần nộp giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-9 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Nơi nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:

– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi chi nhánh đặt trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ xin rút đăng ký doanh nghiệp trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (Đối với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc nộp qua mạng).

Tuy nhiên, trên thực tế, Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ tiếp nhận hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa.

Thời gian giải quyết

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.

Lệ phí giải quyết

Miễn lệ phí.

Như vậy, doanh nghiệp hoàn toàn có thể rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu như hồ sơ vẫn chưa được chấp thuận.

Các bước đăng ký đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

Theo Điều 44, 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trình tự thủ tục đăng ký qua mạng điện tử như sau:

Bước 1: Kê khai thông tin và tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ và nộp lệ phí theo quy định

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

– Người nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ;

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về vấn đề “Có được rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đang nộp?”. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102.  Hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện:
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định.
3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
4. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm gì?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân theo quy định. Tên, mã số doanh nghiệp; và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH.
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Kê khai sai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị xử lý thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, hành vi kê khai sai thông tin trong đăng ký doanh nghiệp; (như kê khai sai thông tin về người đại diện theo pháp luật, thành viên góp vốn, thành viên sáng lập, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, trụ sở doanh nghiệp,…); sẽ bị phạt hành chính, với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Comments are closed.