Có bao nhiêu ngạch công chức?

17/11/2023
Có bao nhiêu ngạch công chức?
258
Views

Ngạch công chức là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ một hệ thống phân cấp các cấp bậc trong nghề nghiệp công chức. Mỗi ngạch công chức đại diện cho một nhóm công việc cùng loại và năng lực tương ứng. Ngạch công chức được pháp luật về cán bộ, công chức quy định cụ thể. Vậy hiện nay, theo quy định hiện hành có bao nhiêu ngạch công chức? Và ngạch công chức là gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm quy định pháp luật về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Cán bộ, công chức 2008;
  • Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.

Ngạch công chức là gì?

Trong ngạch công chức, có nhiều cấp bậc khác nhau, từ cấp bậc thấp đến cao, tùy thuộc vào trình độ, kinh nghiệm và thành tích làm việc của mỗi cá nhân. Việc thăng tiến trong ngạch công chức thường được xem xét dựa trên các yếu tố như đào tạo, nâng cao năng lực, thành tích làm việc và phản hồi từ đơn vị quản lý.

Những công chức nhà nước hiện nay, nói về cấp bậc nhân viên, tại những phòng ban đơn vị hành chính chuyên giải quyết những vấn đề người dân tới, như tranh chấp đất đai không có di chúc, làm giấy tờ khai sinh, hợp đồng, sổ đỏ. Tùy vào từng công việc thì ngạch công chức sẽ phân chia khác nhau.

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 định nghĩa về ngạch công chức như sau:

Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức

Theo đó, có thể hiểu ngạch công chức là chức danh công chức, phân theo từng ngành và thể hiện cấp độ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Đây cũng là căn cứ để bổ nhiệm công chức vào vị trí tương ứng với trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Ngoài ra theo khoản 3 Điều 42 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định: để được bổ nhiệm vào ngạch, công chức phải thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;
  • Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;
  • Công chức chuyển sang ngạch tương đương.

Có bao nhiêu ngạch công chức?

Mỗi ngạch công chức thường có một số vị trí công việc cụ thể, ví dụ: giám đốc, trưởng phòng, nhân viên chuyên viên,… Các vị trí này có đặc điểm công việc riêng biệt và có yêu cầu kỹ năng và trình độ khác nhau. Dưới đây là quy định pháp luật về các loại ngạch công chức hiện nay.

Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Cán bộ, công chức 2008 (được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) thì ngạch công chức bao gồm các ngạch từ cao xuống thấp như sau:

  • Chuyên viên cao cấp và tương đương;
  • Chuyên viên chính và tương đương;
  • Chuyên viên và tương đương;
  • Cán sự và tương đương;
  • Nhân viên.
  • Ngạch khác theo quy định của Chính phủ.
Có bao nhiêu ngạch công chức?
Có bao nhiêu ngạch công chức?

Danh mục mã ngạch công chức năm 2023

Hệ thống ngạch công chức được sử dụng rộng rãi trong các tổ chức công quyền, bao gồm cả các cơ quan chính phủ, đơn vị hành chính và các tổ chức công cộng khác. Nó giúp quản lý nhân sự, xác định vai trò và nhiệm vụ của từng người trong tổ chức, tạo ra sự công bằng và có thứ bậc trong việc thăng tiến nghề nghiệp. Dưới đây là danh mục mã ngạch công chức năm 2023.

  • Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương: (Xếp lương công chức A3, loại A3.1)
STTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Chuyên viên cao cấp01.001Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2Thanh tra viên cao cấp04.023Thanh tra
3Kế toán viên cao cấp06.029Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A3.2)
4Kiểm tra viên cao cấp thuế06.036Thuế
5Kiểm tra viên cao cấp hải quan08.049Hải Quan
6Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng07.044Ngân hàng
7Kiểm toán viên cao cấp06.041Kiểm toán NN
8Chấp hành viên cao cấp03.299Thi hành án dân sự
9Thẩm tra viên cao cấp03.230Thi hành án dân sự
10Kiểm soát viên cao cấp thị trường21.187Quản lý thị trường
  • Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương: (Xếp lương công chức A2, loại A2.1)
STTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Chuyên viên chính01.002Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2Thanh tra viên chính04.024Thanh tra
3Kế toán viên chính06.030Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A2.2)
4Kiểm tra viên chính thuế06.037Thuế
5Kiểm tra viên chính hải quan08.050Hải Quan
6Kỹ thuật viên bảo quản chính19.220Dự trữ quốc gia
7Kiểm soát viên chính ngân hàng07.045Ngân hàng
8Kiểm toán viên chính06.042Kiểm toán NN
9Chấp hành viên trung cấp03.300Thi hành án dân sự
10Thẩm tra viên chính03.231Thi hành án dân sự
11Kiểm soát viên chính thị trường21.188Quản lý thị trường
12Kiểm dịch viên chính động vật09.315Nông nghiệp (Công chức A2.2)
13Kiểm dịch viên chính thực vật09.318Nông nghiệp (Công chức A2.2)
14Kiểm soát viên chính đê điều11.081Nông nghiệp (Công chức A2.2)
15Kiểm lâm viên chính10.225Nông nghiệp
16Kiểm ngư viên chính25.309Nông nghiệp
17Thuyền viên kiểm ngư chính25.312Nông nghiệp
18Văn thư viên chính02.006Văn thư
  • Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương: (Xếp lương công chức loại A1)
STTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Chuyên viên01.003Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2Thanh tra viên04.025Chuyên ngành thanh tra
3Kế toán viên06.031Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
4Kiểm tra viên thuế06.038Thuế
5Kiểm tra viên hải quan08.051Hải Quan
6Kỹ thuật viên bảo quản19.221Dự trữ quốc gia
7Kiểm soát viên ngân hàng07.046Ngân hàng
8Kiểm toán viên06.043Kiểm toán NN
9Chấp hành viên sơ cấp03.301Thi hành án dân sự
10Thẩm tra viên03.232Thi hành án dân sự
11Thư ký thi hành án03.302Thi hành án dân sự
12Kiểm soát viên thị trường21.189Quản lý thị trường
13Kiểm dịch viên động vật09.316Nông nghiệp
14Kiểm dịch viên thực vật09.319Nông nghiệp
15Kiểm soát viên đê điều11.082Nông nghiệp
16Kiểm lâm viên10.226Nông nghiệp
17Kiểm ngư viên25.310Nông nghiệp
18Thuyền viên kiểm ngư25.313Nông nghiệp
19Văn thư viên02.007Văn thư
  • Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương (Xếp lương công chức loại A0)
STTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Cán sự01.004Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2Kế toán viên trung cấp06.032Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
3Kiểm tra viên trung cấp thuế06.039Thuế
4Kiểm tra viên trung cấp hải quan08.052Hải Quan
5Kiểm soát viên trung cấp thị trường21.190Quản lý thị trường
6Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp19.222Dự trữ quốc gia
7Thủ kho bảo quản19.223Dự trữ quốc gia
8Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng07.048Ngân hàng
  • Ngạch nhân viên: (Xếp lương công chức loại B)
STTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Nhân viên (bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…)01.005làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính
2Nhân viên thuế06.040Thuế
3Nhân viên hải quan08.053Hải Quan
4Nhân viên Tiền tệ – Kho quỹ07.047Ngân hàng
5Thư ký trung cấp thi hành án03.303Thi hành án dân sự
6Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật09.317Nông nghiệp
7Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật09.320Nông nghiệp
8Kiểm soát viên trung cấp đê điều11.083Nông nghiệp
9Kiểm lâm viên trung cấp10.228Nông nghiệp
10Kiểm ngư viên trung cấp25.311Nông nghiệp
11Thuyền viên kiểm ngư trung cấp25.314Nông nghiệp
12Văn thư viên trung cấp02.008Văn thư
13Thủ quỹ cơ quan, đơn vị06.035

– Ngạch công chức khác:

STTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Công chức loại C1)19.224Dự trữ quốc gia

Mã số ngạch công chức được quy định cụ thể tại:

  • Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
  • Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
  • Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng.
  • Quyết định 1922/QĐ-KTNN năm 2021 quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
  • Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự.
  • Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường.
  • Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
  • Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.

Khuyến nghị

Luật sư 247 là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Có bao nhiêu ngạch công chức chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty Luật sư 247 luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Có bao nhiêu ngạch công chức? Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về tranh chấp đất đai không có di chúc. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Ngạch chuyên viên cao cấp là gì?

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính ở Trung ương hoặc cấp tỉnh, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô theo ngành, lĩnh vực hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trong phạm vi Bộ, ngành, địa phương.

Ngạch chuyên viên chính là gì?

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trên địa bàn từ cấp huyện trở lên.

Ngạch chuyên viên là gì?

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.