Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên xe máy không?

08/04/2022
Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên xe máy không?
996
Views

Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên xe máy hay chưa? Vậy bao nhiêu tuổi thì được đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký xe?” Đây là thắc mắc chung của nhiều người. Để trả lời cho những thắc mắc trên. Mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu qua bài viết; “Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên xe máy không?” sau đây.

Căn cứ pháp lý

Độ tuổi được mua xe và đứng tên trên giấy chứng nhận xe 

Theo quy định của Luật giao thông đường bộ hiện nay thì có thể hiểu rằng xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở theo quy định về đăng ký xe máy.

Xe máy đảm bảo có nguồn gốc hợp pháp,đầy đủ các điều kiện về  bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ và pháp luật có liên quan sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số để đủ các điều kiện lưu thông trên đường.

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về độ tuổi được đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy cụ thể là bao nhiêu tuổi mà Luật giao thông đường bộ hiện hành mới nhất chỉ quy định về độ tuổi điều khiển của xe máy để lưu thông trên đường cũng không quy định về độ tuổi được đứng tên trong đăng ký xe và BLDS cũng chỉ quy định là những người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có quyền có tài sản riêng nên có thể hiểu là không bị giới hạn về độ tuổi mà chỉ giới hạn về độ tuổi được lái xe không phụ thuộc đó là loại xe nào.

Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên xe máy không?

Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên xe máy không?

Theo Khoản 1 Điều 54 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.

Như vậy, ôtô, xe máy đảm bảo các điều kiện trên sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe sau khi thực hiện thủ tục đăng ký.

Đồng thời, theo Mục A Chương II Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe gồm các loại giấy tờ sau: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe.

Đối với giấy tờ của chủ xe, Điều 9 Thông tư 58/2020/NĐ-CP quy định, chủ xe là người Việt Nam phải xuất trình một trong các giấy tờ sau:

Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Như vậy, theo quy định của pháp luật, không giới hạn cụ thể độ tuổi đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký xe khi làm hồ sơ đăng ký xe.

Tuy nhiên Điều 21 Bộ luật Dân sự năm 2015, người từ 6 đến dưới 18 tuổi có thể đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký xe với điều kiện khi tham gia mua bán, tặng cho, thừa kế ôtô, xe máy được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên mua xe máy 150 phân phối không?

Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

+ Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

+ Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

+ Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc;

+ Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

+ Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc;

+ Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Bạn chưa đủ 18 tuổi thì bạn chỉ được điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; bạn muốn mua 1 chiếc exciter 150cc; hoặc 135cc thì bạn sẽ không được điều khiển xe này. 

Pháp luật chỉ quy định cấm người dưới 18 tuổi không được tham gia điều khiển xe máy có dung tích từ 50cc trở lên; không có quy định cấm người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi được quyền sở hữu; đứng tên xe.

Thủ tục, trình tự đăng ký xe máy 2021

Sau đây là các bước về thủ tục, trình tự đăng ký xe máy hiện nay:

Bước 1: Thực hiện việc mua bán xe tại Đại lý, cửa hàng bán xe

Tại Đại lý, bạn sẽ chọn mua xe theo sở thích và hợp với túi tiền của mình. Sau đó, bạn yêu cầu cửa hàng bán xuất ra Hóa đơn giá trị gia tăng; và Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ nhà sản xuất.

Bước 2: Đóng thuế trước bạ

Tiếp đó, bạn đến trụ sở Chi cục Thuế Quận/Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Khi đi, bạn cần mang theo bộ hồ sơ gồm có:

  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe khi xuất xưởng từ đại lý bán xe
  • Hoá đơn GTGT
  • Căn cước công dân/CMND (bản chính và photo)
  • Hộ khẩu (bản chính và photo)

Tại Chi cục Thuế Quận/Huyện; bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế; và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan

Sau khi đã đóng phí trước bạ; bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/Huyện nơi thường trú; đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA:

  • Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe
  • Hóa đơn GTGT
  • Hộ khẩu
  • CMND/Căn cước công dân (gồm bản chính và photo)
  • Biên lai đóng thuế trước bạ

Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan

Tại Trụ sở Cảnh sát giao thông, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ; và kiểm tra các giấy tờ của bạn (chủ xe); đồng thời sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Ngoài ra, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu; loại xe, số khung, số máy, màu sơn,… và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới

Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề; “ Chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên xe máy không? “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

17 tuổi có đứng tên xe được không ?

Từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi là cá nhân có thể tự mình thực hiện các giao dịch đối với tài sản của bản thân. Vì vậy, nếu 17 tuổi hoàn toàn có thể đứng tên đăng ký xe. Tuy nhiên, đối với việc thực hiện giao dịch mua bán xe thì cần người đại diện theo pháp luật đồng ý thì mới được xác lập và thực hiện giao dịch.

Thủ tục đăng ký đứng tên xe bao gồm các giấy tờ nào?

Giấy khai đăng ký xe
Giấy chứng nhận đăng ký xe
Chứng từ nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế
Giấy tờ của chủ xe.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Giao thông

Comments are closed.