Chủ tịch UBND xã đã nghỉ việc có được cấp thẻ BHYT miễn phí?

30/09/2022
Chủ tịch UBND xã đã nghỉ việc có được cấp thẻ BHYT miễn phí?
417
Views

Xin chào Luật sư 247. Bác em là chủ tịch UBND xã, đã nghỉ việc. Em có thắc mắc rằng chủ tịch UBND xã đã nghỉ việc có được cấp thẻ BHYT miễn phí? Pháp luật có quy định những trường hợp nào được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí? Mong được Luật sư giải đáp, em xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Ai được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP; Điều 2, Điều 3 và Điều 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP, hiện nay có 29 đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí, cụ thể như sau:

* Nhóm đối tượng do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng

(1) – Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

(2) – Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ.

(3) – Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

(4) – Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.

(5) – Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

(6) – Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

* Nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng

(7) – Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (theo Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP).

(8) – Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

(9) – Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

(10) – Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

(11) – Cựu chiến binh theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 146.

(12) – Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 146.

(13) – Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm.

(14) – Trẻ em dưới 6 tuổi.

(15) – Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội.

(16) – Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác theo khoản 9 Điều 3 Nghị định 146.

(17) – Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc họ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở.

(18) – Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.

(19) – Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng thuộc trường hợp (18), theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định 146.

Chủ tịch UBND xã đã nghỉ việc có được cấp thẻ BHYT miễn phí?
Chủ tịch UBND xã đã nghỉ việc có được cấp thẻ BHYT miễn phí?

(20) – Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

(21) – Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng.

(22) – Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

(23) – Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

(24) – Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về BHXH.

* Nhóm đối tượng do người sử dụng lao động đóng

(25) – Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

(26) – Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

(27) – Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

* Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

(28) – Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết này.

* Đối tượng khác

(29) – Theo quy định khoản 5 Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP: Học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trong thời gian đào tạo được cơ sở đào tạo đóng bảo hiểm y tế

Chủ tịch UBND xã đã nghỉ việc có được cấp thẻ BHYT miễn phí?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:

Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

Theo đó, trong trường hợp Chủ tịch xã đã nghỉ việc và đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước thì mới được tham gia BHYT miễn phí.

Trường hợp nào thẻ BHYT không có giá trị sử dụng?

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 16 Luật BHYT năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định BHYT không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;
b) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá;
c) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.

Như vậy, nếu người có thẻ BHYT sửa chữa, tẩy xóa thông tin trên thẻ hoặc không tiếp tục tham gia, không gia hạn thẻ BHYT thì thẻ này sẽ không có giá trị sử dụng. Kéo theo đó, khi đi khám chữa bệnh, người bệnh sẽ không được Qũy BHYT hỗ trợ mà phải tự mình thanh toán toàn bộ chi phí. 

Trước đây, theo khoản 1 Điều 65 Nghị định 176/2013/NĐ-CP hành vi tẩy xóa, sửa chữa thẻ BHYT có thể bị xử phạt vi phạm hành chính số tiền lên đến 02 triệu đồng. Tuy nhiên, hiện nay, theo Nghị định 117/2020/NĐ-CP hành vi này không còn bị xử phạt, nhưng người bệnh cũng sẽ không được hưởng các chế độ về BHYT.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề Chủ tịch UBND xã đã nghỉ việc có được cấp thẻ BHYT miễn phí?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư 247 về đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền, thủ tục đăng ký nhãn hiệu, hay sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trọn gói… của chúng tôi. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Chính sách của Nhà nước về thẻ BHYT như thế nào?

Nhà nước đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng và một số nhóm đối tượng xã hội.
Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm y tế hoặc đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng.
 Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong quản lý bảo hiểm y tế.

BHYT chi trả tối đa bao nhiêu?

Theo quy định tại điểm b Khoản 1 Công văn 4996/BHXH-CSYT ngày 17 tháng 12 năm 2014 về việc áp dụng mức lương cơ sở trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế:
“b) Trường hợp người bệnh có thẻ BHYT được chỉ định sử dụng dịch vụ kỹ thuật (DVKT) cao chi phí lớn: Trong thời gian chờ Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với DVKT y tế, Vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT theo quy định tại Khoản 14, Điều 1 của Luật BHYT sửa đổi, bổ sung, cơ quan BHXH tạm thời thanh toán chi phí của các DVKT này theo quy định sau:
– 80% chi phí nhưng không vượt quá 40 tháng lương cơ sở hiện hành cho một lần sử dụng DVKT cao chi phí lớn đối với các đối tượng có thẻ BHYT mang mã quyền lợi số 4 theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 1314/QĐ-BHXH.”

Trường hợp nào khám chữa bệnh không được hưởng BHYT?

Căn cứ Điều 23 Luật BHYT 2008, sửa đổi bổ sung 2014, có 12 trường hợp không được hưởng BHYT gồm:
– Các chi phí khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con, vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật đã được ngân sách Nhà nước chi trả;
– Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng;
– Khám sức khỏe;
– Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị;
– Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ;
– Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ;
– Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 06 tuổi;
– Sử dụng chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng;
– Khám chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa;
– Khám chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác;
– Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần;
– Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Bảo hiểm y tế

Comments are closed.