Chi phí bảo hiểm công trình xây dựng 2022 là bao nhiêu?

23/11/2022
Chi phí bảo hiểm công trình xây dựng 2022 là bao nhiêu?
296
Views

Xin chào Luật sư 247. Tôi hiện đang làm trong ngành xây dựng và có thắc mắc về chi phí bảo hiểm công trình xây dựng 2022 là bao nhiêu? Chi phí cho bảo hiểm công trình xây dựng có được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng hay không? Thời hạn và phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm công trình xây dựng được quy định ra sao? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 20/2022/NĐ-CP

Chi phí bảo hiểm công trình xây dựng 2022 là bao nhiêu?

Bảo hiểm công trình xây dựng được tính phí như sau: Phí bảo hiểm = Giá trị công trình * Tỷ lệ phí bảo hiểm. Trong đó Tỷ lệ phí bảo hiểm công trình xây dựng là mức phần trăm do bộ tài chính quy định và được ghi rõ trong phụ lục 7 của Thông tư số 329/2016/TT-BTC.

Tỷ lệ phí này phụ thuộc vào tỷ lệ rủi ro của công trình sau khi được cán bộ của công ty bảo hiểm khảo sát.

  • Đối với công trình được bảo hiểm có giá trị dưới bảy trăm (700) tỷ đồng
STTLoại công trình xây dựngPhí bảo hiểm (‰ theo giá trị công trình xây dựng)Mức khấu trừ (loại)
1CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1.1Nhà ở
1.1.1Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá từ cấp III trở lên; cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên; khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên
1.1.1.1Không có tầng hầm0,8M
1.1.1.2Có 1 tới 2 tầng hầm1,2M
1.1.1.3Có trên 2 tầng hầm1,5M
1.1.2Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên từ cấp III trở lên
1.1.2.1Không có tầng hầm0,8M
1.1.2.2Có 1 tới 2 tầng hầm1,1M
1.1.2.3Có trên 2 tầng hầm1,4M
1.2Công trình công cộng
1.2.1Công trình giáo dục từ cấp III trở lên
1.2.1.1Không có tầng hầm0,8M
1.2.1.2Có 1 tới 2 tầng hầm1,2M
1.2.1.3Có trên 2 tầng hầm1,5M
1.2.2Công trình y tế từ cấp III trở lên; Cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác từ 50 giường trở lên
1.2.2.1Không có tầng hầm0,8M
1.2.2.2Có 1 tới 2 tầng hầm1,2M
1.2.2.3Có trên 2 tầng hầm1,5M
1.2.3Công trình thể thao
1.2.3.1Công trình thể thao ngoài trời  từ cấp III trở lên (không bao gồm sân thể thao), sân golf có diện tích từ 10 ha trở lên1,5M
1.2.3.2Công trình thể thao trong nhà từ cấp III trở lên1,4M
1.2.3.3Các công trình thể thao từ cấp III trở lên khác1,2M
1.2.4Công trình văn hóa từ cấp III trở lên (trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; Bảo tàng, thư viện, triển lãm; công trình vui chơi, giải trí từ cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 10 ha trở lên; các công trình văn hóa tập trung đông người khác);  khu du lịch có diện tích từ 10 ha trở lên
1.2.4.1Không có tầng hầm0,8M
1.2.4.2Có 1 tới 2 tầng hầm1,2M
1.2.4.3Có trên 2 tầng hầm1,5M
1.2.5Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp từ cấp III trở lên (Công trình đa năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp; Trung tâm thương mại, siêu thị từ cấp III trở lên hoặc có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên; Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác); Nhà phục vụ thông tin liên lạc( bưu điện, bưu cục) từ cấp II trở lên; Chợ hạng 1, hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
1.2.5.1Không có tầng hầm1,1M
1.2.5.2Có 1 tới 2 tầng hầm1,4M
1.2.5.3Có trên 2 tầng hầm1,7M
1.2.6Cáp treo vận chuyển người; cáp treo có chiều dài từ 500 m trở lên4,0N
1.2.7Nhà ga
1.2.7.1Nhà ga hàng không2,0M
1.2.7.2Nhà ga đường thủy, nhà ga đường sắt, bến xe ô tô từ cấp III trở lên; bến xe khách, nhà ga đường sắt có diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên2,0M
2CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
2.1Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
2.1.1Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên; Cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng có công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại có công suất từ 500.000 m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại có công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên2,6M
2.1.2Các loại mỏ khai thác vật liệu xây dựng cấp III trở lên2,6M
2.1.3Các công trình sản xuất vật liệu xây dựng từ cấp III trở lên khác2,4M
2.2Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
2.2.1Cơ sở cán, kéo kim loại có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,9M
2.2.2Nhà máy luyện kim có sử dụng nguyên liệu là phế liệu hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác2,1M
2.2.3Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ moóc có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên hoặc có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên2,1M
2.2.4Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe; cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô có công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên hoặc có công suất từ 500 ô tô/năm trở lên1,9M
2.2.5Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên2,1N
2.2.6Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,9M
2.2.7Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên1,9M
2.2.8Cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên2,3N
2.2.9Nhà máy luyện kim và cơ khí chế tạo từ cấp III trở lên khác2,3N
2.3Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (lộ thiên)
2.3.1Công trình khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m³ nguyên khai/năm trở lên hoặc có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m³ nguyên khối trở lên2,3N
2.3.2Công trình khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên; công trình khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên2,3N
2.3.3chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại có công suất từ 50.000 m³ sản phẩm/năm trở lên hoặc có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m³/năm trở lên2,3N
2.3.4Công trình khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác từ 3.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất hoặc có công suất khai thác từ 50.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt2,5N
2.3.5Công trình khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác từ 200 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai hoặc có công suất khai thác từ 500 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác2,5N
2.3.6Các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở lên khác4,0N
2.4Công trình dầu khí
2.4.1Nhà máy lọc dầu, chế biến khí từ cấp III trở lên; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên; xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí5,0M
2.4.2Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200 m³ trở lên3,0M
2.5Công trình năng lượng
2.5.1Nhà máy nhiệt điện từ cấp III trở lên3,0N
2.5.2Nhà máy phong điện (trang trại gió) từ cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên3,0N
2.5.3Nhà máy quang điện  (trang trại điện mặt trời) từ cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên2,6N
2.5.4Nhà máy thủy điện  từ cấp III trở lên hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m³ nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên7,5M
2.5.5Tuyến đường dây tải điện 110 kV trở lên; trạm điện công suất 500 kV2,5M
2.5.6Nhà máy sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử  công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên; thiết bị điện có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên1,5M
2.5.7Các công trình năng lương khác từ cấp III trở lên2,0M
2.6Công trình hóa chất
2.6.1Công trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
2.6.1.1Nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,5M
2.6.1.2Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 500 tấn trở lên, phân bón từ 5.000 tấn trở lên1,5M
2.6.1.3Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật1,2N
2.6.1.4Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên1,2N
2.6.1.5Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,2N
2.6.2Công trình hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo
2.6.2.1Cơ sở sản xuất dược phẩm; cơ sở sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm2,0N
2.6.2.2Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên2,0N
2.6.2.3Cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên2,0N
2.6.2.4Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên2,0N
2.6.2.5Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên2,0N
2.6.2.6Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ3,0N
2.6.2.7Cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên; kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên3,0N
2.6.2.8Vùng sản xuất muối từ nước biển có diện tích từ 100 ha trở lên1,5N
2.6.3Các công trình hóa chất từ cấp III trở lên khác2,0N
2.7Công trình công nghiệp nhẹ
2.7.1Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm
2.7.1.1Cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.2Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên1,8M
2.7.1.3Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.4Cơ sở sản xuất đường có công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên1,8M
2.7.1.5Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.6Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.7Cơ sở sản xuất bột ngọt có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.8Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.9Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.10Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,8M
2.7.1.11Cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai có công suất từ 2.000 m³ nước/năm trở lên1,8M
2.7.2Công trình chế biến nông sản
2.7.2.1Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá có công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên hoặc có công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên1,5M
2.7.2.2Cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt1,5M
2.7.2.3Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt1,5M
2.7.3Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ
2.7.3.1Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 3.000 m³ sản phẩm/năm trở lên2,0M
2.7.3.2Cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên2,0M
2.7.3.3Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên2,0M
2.7.3.4Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên1,5M
2.7.3.5Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy tinh có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên1,2M
2.7.4Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm
2.7.4.1Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên2,0M
2.7.4.2Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên2,0M
2.7.4.3Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên2,0M
2.7.5Công trình về dệt nhuộm và may mặc
2.7.5.1Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm1,5M
2.7.5.2Cơ sở dệt không nhuộm có công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên1,2M
2.7.5.3Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy hoặc có Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy1,2M
2.7.5.4Cơ sở giặt là công nghiệp công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên1,2M
2.7.5.5Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,2M
2.7.6Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi
2.7.6.1Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,0M
2.7.6.2Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên4,0M
2.7.6.3Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên; cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên1,0M
2.7.7Công trình công nghiệp nhẹ khác
2.7.7.1Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên1,5M
2.7.7.2Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên1,5M
2.7.7.3Cơ sở sản xuất giầy dép có công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên1,5M
2.7.7.4Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại  (riêng cơ sở sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên)1,8M
2.7.7.5Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác có công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác1,8M
2.7.7.6Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên2,5M
2.7.7.7Cơ sở thuộc da1,8M
2.7.7.8Cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp có công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên2,5M
2.7.7.9Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu3,0M
3CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3.1Cấp nước
3.1.1Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch3,0N
3.1.2Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)2,0N
3.2Thoát nước
3.2.1Hồ điều hòa5,0N
3.2.2Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)3,0N
3.2.3Công trình xử lý nước thải3,0N
3.24Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa)3,0N
3.2.5Công trình xử lý bùn4,0N
3.2.6Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài công trình từ 10 km trở lên2,5N
3.3Xử lý, tái chế chất thải
3.3.1Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường từ cấp II trở lên2,5N
3.3.2Cơ sở tái chế, xử lý chất thải nguy hại; cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên2,5N
3.3.3Hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung2,5N
3.3.4Các cơ sở xử lý, tái chế chất thải từ cấp II trở lên khác3,0N
3.4Công trình thông tin, truyền thông
3.4.1Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS từ cấp III trở lên2,5N
3.4.2Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông từ cấp II trở lên3,0N
3.5Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
3.5.1 Bãi đỗ xe ngầm từ cấp II trở lên4,5N
3.5.2 Bãi đỗ xe nổi từ cấp II trở lên1,2N
3.6Công cáp; hào và tuy nen kỹ thuật từ cấp II trở lên1,5N
3.7Công trình hạ tầng kỹ thuật khác
3.7.1Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư có diện tích từ 5 ha trở lên1,5N
3.7.2Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác1,5N
4CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
4.1Đường bộ
4.1.1Đường ô tô cao tốc4,0N
4.1.2Đường ô tô, đường trong đô thị từ cấp I trở lên2,5N
4.1.3Đường cấp IV miền núi từ 50km trở lên4,0N
4.2Đường sắt
4.2.1Đường sắt bộ1,5N
4.2.2Đường sắt trên cao3,0N
4.2.3Đường sắt qua hầm3,5N
4.3Cầu
4.3.1Cầu đường bộ từ cấp III trở lên, cầu đường bộ có chiều dài từ 500m trở lên (không kể đường dẫn)6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm)N
4.3.2Cầu bộ hành từ cấp III trở lên2,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm)N
4.3.3Cầu đường sắt từ cấp III trở lên, cầu đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên (không kể đường dẫn)6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm)N
4.3.4Cầu phao từ cấp III trở lên6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm)N
4.4Công trình giao thông ngầm; Hầm (Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ từ cấp III trở lên; Hầm tàu điện ngầm Metro)
4.4.1Qua nước12,0N
4.4.2Qua đất10,0N
4.5Công trình đường thủy nội địa
4.5.1Cảng, bến thủy nội địa7,0N
4.5.2Cảng sông tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên8,0N
4.5.3Đường  thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chỉnh trị) từ cấp III trở lên8,0N
4.6Công trình hàng hải
4.6.1Cảng biển tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên10,0N
4.6.2Khu neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên10,0N
4.6.3Công trình hàng hải từ cấp II trở lên khác10,0N
4.7Công trình hàng không
4.7.1Cảng hàng không, sân bay (đường cất, hạ cánh, nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên, nhà ga hành khách)3,0N
4.7.2Các công trình khác thuộc khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)3,0N
5CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
5.1Công trình thủy lợi
5.1.1Công trình cấp nước từ cấp II trở lên; công trình tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp5,0N
5.1.2 Hồ chứa nước từ cấp III trở lên hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m³ nước trở lên8,0N
5.1.3Tường chắn từ cấp III trở lên4,0N
5.1.4Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác10,0N
5.2Công trình đê điều; Kè bờ sông, bờ biển có chiều dài từ 1.000 m trở lên10,0N
6CÔNG TRÌNH KHÁC
6.1Nghĩa trang có diện tích từ 20 ha trở lên, cơ sở hỏa táng1,0N
6.2Công trình xây dựng có lấn biển có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên12,0N

Phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm công trình xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định về phạm vi bảo hiểm như sau:

“Điều 6. Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

1. Phạm vi bảo hiểm

Chi phí bảo hiểm công trình xây dựng 2022 là bao nhiêu?
Chi phí bảo hiểm công trình xây dựng 2022 là bao nhiêu?

a) Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các tổn thất quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu tư vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của bên thứ ba và các chi phí có liên quan theo quy định pháp luật phát sinh từ việc thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng, trừ các tổn thất quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Đối với bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường: Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gây ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

d) Đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba: Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà theo quy định của pháp luật nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba đối với những thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.”

Theo quy định trên, bảo hiểm của công trình xây dựng doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các tổn thất quy định tại Khoản 2 Điều này.

Chi phí bảo hiểm của công trình xây dựng có được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng hay không?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 119/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2022/NĐ-CP) quy định đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:

“Điều 4. Đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

1. Trừ các công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh và bí mật nhà nước, chủ đầu tư hoặc nhà thầu trong trường hợp phí bảo hiểm công trình đã được tính vào giá hợp đồng phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với các công trình sau:

a) Công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng quy định tại Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

b) Công trình đầu tư xây dựng có ảnh hưởng lớn đến môi trường thuộc danh mục dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

c) Công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

2. Nhà thầu tư vấn phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên.

3. Nhà thầu thi công xây dựng phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.”

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 119/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Nghị định 20/2022/NĐ-CP) quy định về nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc với công trình xây dựng như sau:

“Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

4. Chi phí mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định sau:

a) Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Phí bảo hiểm được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng;

b) Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Phí bảo hiểm được tính vào giá thành sản phẩm tư vấn;

c) Đối với bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba: Phí bảo hiểm được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

…”

Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này quy định rõ các công trình phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Theo đó, phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình trong thời gian xây dựng được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là các thông tin của Luật sư 247 về Quy định “Chi phí bảo hiểm công trình xây dựng 2022 là bao nhiêu?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan đến tư vấn pháp lý về thủ tục ly hôn với người nước ngoài… có thể tham khảo và liên hệ tới hotline 0833102102 của Luật sư 247 để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Pháp luật quy định đối tượng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 50/2022/TT-BTC thì đối tượng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng là công trình, hạng mục công trình quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 119/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2022/NĐ-CP.

Số tiền bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng tối thiểu là bao nhiêu?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 50/2022/TT-BTC số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, bao gồm toàn bộ vật liệu, chi phí nhân công, thiết bị lắp đặt vào công trình, cước phí vận chuyển, các loại thuế, phí khác và các hạng mục khác do chủ đầu tư hoặc nhà thầu cung cấp.
Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, kể cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

Pháp luật quy định bảo hiểm công trình xây dựng như thế nào?

Bảo hiểm công trình xây dựng là một loại hình bảo hiểm mà đối tượng áp dụng là các công trình xây dựng. Rủi ro được bồi thường khi công trình xảy ra tổn thất vật chất trong quá trình xây dựng và được bồi thường cho người thứ 3 tức là người không thuộc công trình cũng như chủ đầu tư.
Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho thiệt hại vật chất công trình đến mức tối đa giá trị của công trình được hai bên thỏa thuận thống nhất  ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.