Cách viết đơn kháng cáo ly hôn
Anh trai tôi và chị dâu hiện đã làm thủ tục ly hôn nhưng anh trai tôi vẫn không đồng ý với phán quyết của Toà án và muốn kháng cáo bản án để Toà án có thẩm quyền xem xét lại. Vậy cách viết đơn kháng cáo ly hô như thế nào và kháng cáo ly hôn ra sao? Xin được giải đáp.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Luật sư 247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
Kháng cáo ly hôn là gì?
- Kháng cáo bản án ly hôn là trường hợp một trong hai bên vợ chồng hoặc cả hai bên vợ, chồng không đồng ý với bản án chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp sơ thẩm và có đơn kháng cáo, đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại phần nội dung bản án mà mình không đồng ý.
Các bước tiến hành kháng cáo ly hôn
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ kháng cáo theo mẫu đơn kháng cáo ly hôn sơ thẩm
+ Hồ sơ kháng cáo gồm đơn kháng cáo và tài liệu, chứng cứ bổ sung để chứng minh cho việc kháng cáo của vợ hoặc chồng là có căn cứ và hợp pháp.
- Bước 2: Vợ hoặc chồng nộp hồ sơ kháng cáo tại tòa án có thẩm quyền, vợ hoặc chồng nộp tại Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm vợ hoặc chồng kháng cáo.
+ Trường hợp đơn kháng cáo được gửi trực tiếp cho tòa án cấp phúc thẩm thì tòa án cấp phúc thẩm phải chuyển xuống cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Tòa án tiến hành xem xét và giải quyết đơn kháng cáo
+ Sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo, trường hợp đơn kháng cáo quá hạn (quá thời gian quy định) thì tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng.
+ Trường hợp đơn kháng cáo không đảm bảo quy định của pháp luật, Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.
+ Nếu đơn kháng cáo được chấp nhận, tòa án cấp sơ thẩm ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, và thông báo cho viện kiểm sát cùng cấp và các đương sự có liên quan về việc kháng cáo cùng với đơn kháng cáo và các tài liệu chứng cứ bên kháng cáo cung cấp. tiếp theo tòa án sơ thẩm chuyển toàn bộ hồ sơ lê tòa án Phúc thẩm.
- Bước 4: Tòa án phúc thẩm thụ lý vụ án để xét giải quyết.
+ Ngay sau khi nhận được hồ sơ kháng cáo vụ án và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án cấp phúc thẩm phải tiến hành vào sổ thụ lý.
+ Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày vào sổ thụ lý vụ án. Tòa án ra thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp việc Tòa án đã thụ lý vụ án.
+ Chánh án tòa án cấp phúc thẩm có trách nhiệm thành lập hội đồng xét xử phúc thẩm tiến hành phân công một Thẩm phán làm chủ tọa phiên tòa phúc thẩm đó.
+ Giai đoạn chuẩn bị xét xử thời gian 2 tháng, nếu có tình tiết phức tạp có thể gia hạn thêm 1 tháng. Thẩm phán được chánh án phân công giải quyết vụ án tiến hành nghiên cứu, thu thập chứng cứ, tài liệu phục vụ cho việc giải quyết vụ án.
+ Hết thời hạn chuẩn bị xét xử, nếu có căn cứ đưa vụ án ra xét xử thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, trong thời gian 01 tháng tiếp theo, phiên tòa xét xử phúc thẩm phải được mở, trường hợp chậm trễ không quá 2 tháng.
Mẫu đơn kháng cáo bản án ly hôn
mẫu đơn kháng cáo bản án ly hôn sẽ sử dụng mẫu đơn giống như đơn kháng cáo dân sự theo mẫu số 54-DS được ban hành theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, nội dung cụ thể như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN KHÁNG CÁO
Kính gửi: Tòa án nhân dân (1)
Người kháng cáo: (2)
Địa chỉ: (3)
Số điện thoại:………………………………/Fax:
Địa chỉ thư điện tử……………………………………………………………….(nếu có)
Là:(4)
Kháng cáo: (5)
Lý do của việc kháng cáo:(6)
Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)
Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)
1.
2.
3.
NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)
Cách viết đơn kháng cáo bản án ly hôn:
- Phần kính gửi (1): Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào; nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào.
- Phần người kháng cáo (2): Ghi đầy đủ họ tên của người kháng cáo bản án ly hôn.
- Phần địa chỉ (3): Ghi đầy đủ, cụ thể địa chỉ nơi cư trú của người kháng cáo bản án ly hôn. Trường hợp Tòa án có thông báo hay tống đạt văn bản gì thì sẽ gửi đến địa chỉ này của người kháng cáo.
- Phần (4): Ghi rõ tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo bản án ly hôn, là nguyên đơn hay bị đơn.
- Phần nội dung kháng cáo (5): Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó. Nói tóm lại, nếu không đồng ý với nội dung nào của bản án, quyết định thì người kháng cáo sẽ yêu cầu thực hiện thủ tục kháng cáo bản án ly hôn đối với phần đó.
- Phần lý do của việc kháng cáo (6): Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo bản án ly hôn, phần này chủ yếu trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc kháng cáo. Như là nội dung bản án, quyết định chưa đúng với sự thật khách quan của vụ án, Tòa án có vi phạm trong quá trình thực hiện thủ tục tố tụng hoặc có căn cứ, tài liệu chứng cứ mới có thể làm thay đổi kết quả giải quyết của vụ án.
- Phần yêu cầu Tòa án giải quyết (7): Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo bản án ly hôn yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết như xem xét lại phần nào hay yêu cầu hủy toàn bộ bản án,…
- Những tài liệu, chứng cứ nộp kèm theo đơn kháng cáo bản án ly hôn (8): Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo, chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp để Tòa án phúc thẩm có thêm bằng chứng để xem xét tính hợp pháp trong yêu cầu của người kháng cáo.
- Ký tên(9): Người kháng cáo ký và ghi rõ họ tên của người kháng cáo bản án ly hôn.
Hướng dẫn sử dụng mẫu kháng cáo bản án ly hôn (mẫu số 54-DS)
- Hướng dẫn sử dụng mẫu đơn kháng cáo ly hôn sơ thẩm:
+ (1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).
+ (2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).
+ (3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).
+ (4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).
+ (5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H).
+ (6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.
+ (7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.
+ (8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…).
(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Mời bạn xem thêm
- Kháng cáo ly hôn, nộp đơn ở Toà án nào?
- Luật bồi thường tuổi thanh xuân khi ly hôn như thế nào?
- Thời hạn chia tài sản sau ly hôn là bao lâu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề “Cách viết đơn kháng cáo ly hôn”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Ngoài ra, độc giả có thể tham khảo thêm: cách chia tài sản chung của vợ chồng khi chồng chết như thế, tiền lương là tài sản chung hay riêng theo quy định , mua giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, thủ tục cấp hộ chiếu online… trên trang luatsu247 .
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư 247, hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Nhiều người khi thực hiện thủ tục thường thắc mắc không biết việc kháng cáo bản án ly hôn có mất nhiều tiền không? vì thông thường mọi người đều mang một tâm lý chung là sợ phải mất nhiều chi phí kháng cáo mà không chắc kết quả có sự thay đổi theo hướng có lợi cho mình hay không?
Tiền tạm ứng án phí kháng cáo bản án ly hôn
Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi thực hiện thủ tục kháng cáo bản án ly hôn thì người có yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí. Số tiền nộp tạm ứng án phí đối với thủ tục kháng cáo bản án ly hôn là 300,000đ.
Các chi phí khác
Ngoài tiền tạm ứng án phí kháng cáo bản án ly hôn thì người kháng cáo có thể phải chịu thêm các chi phí khác phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, thu thập hồ sơ còn thiếu và chi phí trong quá trình tham gia tố tụng. Trong quá trình giải quyết, để đảm bảo vụ việc của mình có thể được xử lý nhanh chóng, người kháng cáo có thể còn tìm đến văn phòng luật, mời luật sư tham gia hỗ trợ vào giai đoạn kháng cáo bản án ly hôn để đảm bảo cho vụ việc của mình được giải quyết nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi hơn so với quá trình sơ thẩm.
Nhiều người khi có nhu cầu thực hiện thủ tục kháng cáo bản án ly hôn thường lúng túng, không biết rõ hồ sơ cần phải chuẩn bị những gì để có thể đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình một cách tối đa, có thể thay đổi được phán quyết ly hôn lúc đầu. Hồ sơ kháng cáo bản án ly hôn cần có:
Đơn kháng cáo: Đơn kháng cáo bản án ly hôn được soạn theo mẫu số 54-DS được ban hành theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho yêu cầu kháng cáo của mình. Vì đây là thủ tục xem xét lại bản án đã được xét xử sơ thẩm nên hồ sơ vụ án vẫn còn lưu trữ tại Tòa án. Nếu nội dung kháng cáo được chấp nhận thì Tòa án sẽ dựa trên hồ sơ vụ án đã được cấp xét xử sơ thẩm xem xét. Bên cạnh đó người có đơn kháng cáo có thể nộp bổ sung thêm tài liệu, chứng cứ mà mình thu thập được thêm liên quan đến nội dung vụ án, có lợi cho mình để nộp cho Tòa án cấp phúc thẩm.