Binh sĩ đào ngũ bị xử lý như thế nào?

07/07/2022
Binh sĩ đào ngũ bị xử lý như thế nào?
405
Views

Đối với người làm công tác, nhiệm vụ trong ngành quân đội, hành vi đào ngũ được xem là hành vi bị nghiêm cấm. Vậy đào ngũ là gì và Binh sĩ đào ngũ bị xử lý như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 120/2013/NĐ-CP

Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017

Đào ngũ là gì?

Theo khoản 1 Điều 402 Bộ luật Hình sự, đào ngũ được xem là hành vi người nào rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ trong thời chiến hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng.

Tuy nhiên, hiện nay trong thời bình, cụm từ “đào ngũ” cũng được sử dụng để chỉ những đối tượng rời bỏ đơn vị hoặc không trở lại đơn vị quân đội mà mình đang được phân công đào tạo, rèn luyện với mục đích trốn tránh nghĩa vụ.

Binh sĩ đào ngũ bị xử lý như thế nào?

Điều 402 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội đào ngũ như sau:

1. Người nào rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ trong thời chiến hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôi kéo người khác phạm tội;

Binh sĩ đào ngũ bị xử lý như thế nào?
Binh sĩ đào ngũ bị xử lý như thế nào?

c) Mang theo, vứt bỏ vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật quân sự;

d) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Trong chiến đấu;

b) Trong khu vực có chiến sự;

c) Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d) Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 8 Nghị định số 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu quy định về vi phạm quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ, cụ thể:

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Đào ngũ khi đang làm nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ trong thời bình nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng, mà đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện;

b) Chứa chấp, bao che quân nhân đào ngũ.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hoàn trả toàn bộ quân trang được cấp và buộc phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

Như vậy, hành vi đào ngũ có thể bị xử lý theo các quy định trên.

Yếu tố cấu thành tội đào ngũ theo quy định hiện hành.

Mặt khách quan

+ Về hành vi

Có hành vi rồi bỏ hàng ngũ quân đội. Được hiểu là hành vi của quân nhân đang trong thời gian thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ được giao đã tự ý bỏ đi khỏi đơn vị (hành vi hành động) hoặc không đến đơn vị (hành vi không hành động) để thực hiện nhiệm vụ được giao nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ.

+ Dấu hiệu khác

Hành vi nêu trên chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng hoặc trong thời chiến. Đây là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.

–  Khách thể

Hành vi phạm tội xâm phạm đến chế độ kỷ luật của Quân dội nhân dân Việt Nam.

–  Mặt chủ quan

Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý.

–  Chủ thể

Chủ thể của tội đào ngũ là bất kỳ quân nhân nào.

Trốn tham gia nghĩa vụ quân sự năm 2022 bị phạt thế nào?

Mức xử phạt hành chính đối với người trốn nghĩa vụ quân sự 2022 như sau:

Căn cứ Điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, người không thực hiện nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt hành chính:

– Phạt từ 800.000 đồng – 1,2 triệu đồng: Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi mà không có lý do chính đáng.

– Phạt từ 1,5 triệu đồng – 2,5 triệu đồng nếu: Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.

Ngoài bị phạt tiền, người có một trong các hành vi nêu trên còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

– Phạt từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng:

+ Gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự

+ Đưa tiền hoặc lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe.

Như vậy, nếu “trốn” nghĩa vụ quân sự, công dân sẽ bị phạt vi phạm hành chính đến 04 triệu đồng.

Ngoài việc phạt hành chính, người trốn nghĩa vụ quân sự có thể phải chịu trách nhiệm hình sự.

Cụ thể, theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, người nào không chấp hành đăng ký nghĩa vụ quân sự, lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội Trốn tránh nghĩa vụ quân sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị:

– Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm; hoặc

– Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Đặc biệt, nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Phạm tội trong thời chiến hay lôi kéo người khác phạm tội thì mức phạt tù từ 01 – 05 năm.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Binh sĩ đào ngũ bị xử lý như thế nào?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, tìm hiểu về thủ tục sang tên nhà đất, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. 

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Tiêu chuẩn về tuổi đời khi tuyển quân nghĩa vụ quân sự là gì?

Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Tiêu chuẩn về chính trị khi tuyển quân nghĩa vụ quân sự là gì?

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Tiêu chuẩn về văn hóa khi tuyển quân nghĩa vụ quân sự là gì?

Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên”.

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Nghĩa vụ quân sự

Comments are closed.