Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Đặng Ngọc Tuấn, tôi hiện nay đang làm nhân viên cho một công ty sản xuất xe máy điện. Công việc của tôi làm là ở khâu lắp ráp các bộ phận nên tiềm ẩn nhiều rủi ro tai nạn lao động. Trong quá trình làm việc thì tôi dự định mua cho mình một bảo hiểm tai nạn nhằm đề phòng, tuy nhiên tôi đang không rõ là nếu mà tôi gặp tai nạn thì bảo hiểm đó sẽ chi trả cho tôi những khoản nào. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi bảo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội chi trả những khoản nào không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư 247. Với vấn đề mà bạn đã đặt ra liên quan tới “Bảo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội chi trả những khoản nào?”, chúng tôi sẽ giúp bạn có câu trả lời rõ nhất qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động là những ai?
Trước tiên để trả lời cho câu hỏi bảo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội chi trả những khoản nào thì chúng ta cần phải hiểu rõ những ai là đối tượng tham gia loại bảo hiểm này, và anh Tuấn có nằm trong số đó không. Vậy theo Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động như sau:
(1) Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội bao gồm:
(1.1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(1.2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(1.3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(1.4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
(1.5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
(1.6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
(1.7) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
(2) Trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người lao động được giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc đóng, hưởng do Chính phủ quy định.
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động đối với NLĐ tham gia bảo hiểm tai nạn lao động gồm những gì?
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động đối với NLĐ tham gia bảo hiểm tai nạn lao động là vấn đề được rất nhiều người lao động quan tâm, càng làm việc trong một môi trường khắc nghiệt thì các nguy cơ nguy hiểm tiềm ẩn càng cao, vậy những điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động gồm những gì thì căn cứ theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
(1) Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
– Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
– Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
(2) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại (1) mục này;
(3) Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015:
– Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
– Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
– Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
Bảo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội chi trả những khoản nào?
Bảo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội như một chiếc phao cứu sinh cho những người lao động, đặc biệt là người làm việc trong một môi trường nguy hiểm như của anh Tuấn. Để giải đáp câu hỏi mà anh Tuấn đặt ra là bo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội chi trả những khoản nào thì căn cứ theo Điều 42 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả những khoản như sau:
– Trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các trường hợp đủ điều kiện hưởng;
Trả phí khám giám định đối với trường hợp người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Chi trợ cấp một lần, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp phục vụ.
– Chi hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
– Chi dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
– Chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc.
– Chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
– Chi đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Bảo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội chi trả những khoản nào chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Bảo hiểm tai nạn trong bảo hiểm xã hội chi trả những khoản nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo mẫu văn bản thừa kế đất đai,… Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Làm sao biết công ty nợ BHXH hay không?
- Trạm y tế có cấp giấy nghỉ ốm hưởng BHXH không?
- Công ty nợ bảo hiểm xã hội rút BHXH 1 lần được không?
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 3 Nghị định số 44/2017/NĐ-CP hàng tháng người sử dụng lao động (NSDLĐ) có trách nhiệm đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động với mức đóng cụ thể như sau:
– 0,5% trên tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động, cán bộ, công chức, viên chức… trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình;
– 0,5% trên mức lương cơ sở đối với trên mức lương cơ sở đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn…
Lưu ý: NSDLĐ là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh… hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp… trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng là 0,5% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.
Được đóng hàng tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng một lần.
Theo Luật BHXH năm 2014, quy định các chế độ thuộc phạm vi mà bảo hiểm xã hội phụ trách gồm:
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
Theo luật bảo hiểm tai nạn, thì tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm là những tai nạn xảy ra tại Việt Nam và đồng thời:
Tai nạn do một lực bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên thân thể người được bảo hiểm. Đó là nguyên nhân trực tiếp khiến cho người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể.
Hoặc người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của nhà nước và tham gia chống các hành động phạm pháp.
Lưu ý: Nếu người được bảo hiểm tham gia vào các cuộc thi đấu có tính chất chuyên nghiệp như: đua ngựa, đua xe,… thì khi xảy ra tai nạn chỉ được bảo hiểm với điều kiện có thỏa thuận trước với công ty bảo hiểm tại thời điểm ký hợp đồng.