Bằng chứng ngoại tình gồm những gì? Bằng chứng ngoại tình là gì? Cách thu thập bằng chứng ngoại tình của vợ, chồng?
Hiện nay, tình trạng ngoại tình ngày càng phổ biến. Người vợ; người chồng trong trường hợp này nếu không xử lý khôn ngoan; và đúng pháp luật thì rất khó nhận được sự đồng tình của hội đồng pháp luật khi ra tòa. Vậy, bằng chứng ngoại tình gồm những gì? Cụ thể như thế nào để chứng minh được hành vi ngoại tình của đối phương? Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc của bạn tại bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
Bằng chứng ngoại tình là gì?
Theo quy định của pháp luật, chế độ hôn nhân một vợ một chồng là hợp pháp. Tuy nhiên; dù đã kết hôn, người vợ hoặc chồng của bạn có hành vi chung sống như vợ chồng với một người khác thì đây được xem là hành vi ngoại tình trắng trợn. Đương nhiên; khi có các bằng chứng thuyết phục điều này là đúng thì họ sẽ bị xử phạt nghiêm minh và người vi phạm có thể bị truy tố theo quy định của pháp luật.
Thế nào là bằng chứng ngoại tình?
Bằng chứng ngoại tình là các chứng cứ chứng minh một người có mối quan hệ tình cảm trái pháp luật với người thứ ba, có thể cấu thành tội vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng theo quy định của Bộ luật hình sự.
Đây là những chứng cứ chứng minh được việc chồng hoặc vợ có quan hệ tình cảm trái pháp luật với người khác hoặc có hành vi chung sống với một người khác như vợ chồng mà pháp luật không cho phép.
Quy định tại Điều 93 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 giải thích về chứng cứ như sau:
Chứng cứ trong vụ việc dân sự là những gì có thật được đương sự và cơ quan; tổ chức; cá nhân khác giao nộp; xuất trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự; thủ tục do Bộ luật này quy định và được Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.
Bằng chứng ngoại tình gồm những gì?
Thực tế cho thấy việc thu thập chứng cứ chứng minh hành vi ngoại tình là một việc khó khăn.
Bởi lẽ bản chất của hành vi ngoại tình là sự lén lút, vụng trộm và rất kín đáo.
Hơn nữa, vì lý do tình nghĩa nên việc đưa ra những bằng chứng ngoại tình đối với người trong cuộc là một vấn đề vô cùng nặng nề.
Hôn nhân tan vỡ là chuyện không ai mong muốn.
Điều này sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tâm lý của tất cả các thành viên trong gia đình, không những thế còn làm ảnh hưởng cả đến người thân xung quanh.
Tuy nhiên; dù hậu quả nặng nề và không ai mong muốn thì khi đã có hành vi ngoại tình xảy ra; việc có các chứng cứ chứng minh hành vi này là rất cần thiết; nhằm đảm bảo quyền lợi của người còn lại; và bảo đảm thực hiện theo đúng quy định của pháp luật
Những bằng chứng ngoại tình thuyết phục nhất mà có thể đưa lên Tòa để chứng minh hành vi ngoại tình của đối phương với người thứ 3 bao gồm:
Chứng cứ có thể là những tin nhắn; hình ảnh; băng ghi âm; ghi hình cho thấy có dấu hiệu ngoại tình.
Những tin nhắn; hình ảnh này phải là những tin nhắn do chính người thực hiện hành vi ngoại tình nhắn tin và các hình ảnh phải là hình ảnh chụp lại cử chỉ thân mật; vượt quá giới hạn của người có hành vi ngoại tình và người tình của họ.
Với người vợ ngoại tình; thì chứng cứ có thể là việc người vợ sinh con nhưng đứa con không phải là con của người chồng.
Việc chứng minh đứa con không phải là con của người chồng có thể được thực hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau như giám định ADN,…
Với người chồng ngoại tình thì chứng cứ có thể là con riêng của người chồng với nhân tình.
Tuy khi có hành vi ngoại tình; người chồng thường giấu rất cẩn thận; nhưng việc tìm ra con riêng của chồng không phải là vấn đề quá khó khăn đối với người tiến hành thu thập chứng cứ.
Lời khai nhận của người xâm phạm quan hệ hôn nhân (người thứ 3) cũng có thể coi là chứng cứ; để chứng minh hành vi ngoại tình có trên thực tế.
Cách thu thập bằng chứng ngoại tình của vợ, chồng
Cài phần mềm theo dõi điện thoại
Đây là cách làm nhanh nhất có thể thực hiện để có thể biết chồng/ vợ mình có ngoại tình hay không; và tìm ra chứng cứ. Tuy nhiên; hiện nay; pháp luật vẫn chưa hợp pháp hóa cách làm này bởi chúng có xâm phạm nghiêm trọng tới quyền riêng tư cá nhân đã được luật pháp bảo vệ.
Các chứng cứ được lấy ra từ phần mềm này sẽ không được Tòa án công nhận bởi nó được thu thập không hợp pháp. Có thể bạn sẽ bị kiện ngược lại vì “Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín; điện thoại; điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác”
Cài thiết bị nghe lén
Cài thiết bị nghe lén rất khó để có được kết quả như ý muốn. Bởi bạn phải biết nơi đặt thiết bị, che giấu chúng thật kín đáo để người thực hiện hành vi ngoại tình không phát hiện ra.
Một bất tiện nữa của thiết bị nghe lén là chúng sử dụng năng lượng pin. Với kích thước nhỏ bé, dung lượng pin chắc chắn cũng không lớn, vì vậy bạn sẽ mất thời gian lấy ra sạc. Điều này gây bất tiện lớn cho bạn và rất dễ khiến bạn bị phát hiện.
Giống như phần mềm theo dõi điện thoại; nghe lén cũng có thể không được Tòa án công nhận bởi nó không được thu thập hợp pháp.
Thuê thám tử tư
Trong ba cách tìm bằng chứng chồng; vợ ngoại tình được liệt kê ở đây, chúng ta nên sử dụng dịch vụ thuê thám tử. Bởi đây là một cách an toàn tuyệt đối, với những hình ảnh, tin nhắn… thu được, bạn có thể sử dụng chúng trước Tòa.
Tự tìm hiểu, yêu cầu vợ/chồng thừa nhận
Việc bạn tự theo dõi và thu lại hình ảnh, ghi âm việc vợ/chồng ngoại tình bằng điện thoại hoặc các thiết bị hiện đại, khi bạn cung cấp các tài liệu trên, nếu phù hợp với tình tiết khách quan, hoặc người vợ/chồng thừa nhận thì đây có thể được coi là chứng cứ hợp pháp chứng minh vợ/chồng bạn ngoại tình. Hoặc nếu có yêu cầu của một bên, Tòa án có thể xem xét việc giám định, thẩm định hình ảnh, giọng nói, nếu không có sự lồng ghép thì có thể được coi là chứng cứ.
Hoặc nếu vợ/chồng thừa nhận hành vi ngoại tình của mình; thì Tòa án cũng có thể xem xét xử lý theo quy định.
Mời bạn xem thêm:
Người đang có gia đình mà ngoại tình có thể bị xử phạt 3 năm tù
Ngoại tình với vợ bạn, có bị xử lý hình sự hay không?
Công chức Viên chức ngoại tình có bị buộc thôi việc không?
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề “Bằng chứng ngoại tình gồm những gì?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp:
Áp dụng khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP; Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Dù đang có vợ hoặc chồng nhưng vẫn kết hôn với một người khác
Chưa có vợ hoặc chồng nhưng kết hôn với người mà mình biết rõ là họ đang có gia đình
Đang có vợ/ chồng nhưng vẫn chung sống như vợ chồng với một người khác
Chưa có vợ hoặc chồng nhưng chung sống như vợ chồng với người mình biết rõ là họ đang có vợ hoặc chồng.
Điều 182 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 “Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng”:
Trường hợp 1: Nếu hành vi ngoại tình khiến cho cuộc hôn nhân dẫn đến ly hôn; hoặc người thực hiện hành vi ngoại tình đã từng bị phạt hành chính thì họ sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc cải tạo không giam giữ từ 03 tháng – 01 năm.
Trường hợp 2: Phạt tù từ 06 tháng – 03 năm khi có hành vi làm cho vợ/ chồng; hoặc con một trong hai bên tự sát hoặc đã có quyết định của tòa án chấm dứt chế độ chung sống như vợ chồng nhưng vẫn duy trì mối quan hệ đó.